30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Xà phòng hóa CH 3 COOC 2 H 5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
Axit nào sau đây là axit béo không no?
Cacbohidrat ở dạng polime là
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
Phân tử khối của valin là
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ?
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại?
Kim loại nào sau đây không khử được ion Cu 2 + trong dung dịch CuSO 4 thành Cu?
Cơ sở của phương pháp điện phân dung dịch là
Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO 4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch?
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn bám vào ấm đun nước?
Kim loại Al được điều chế trong công nghiệp bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây?
Trong hợp chất FeSO 4 , sắt có số oxi hóa là
Oxit nào sau đây là oxit axit?
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
Độ dinh dưỡng của phân lân là
Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm?
Hai este etyl axetat và metyl acrylat không cùng phản ứng với
Thủy phân hoàn toàn CH 3 COOCH 3 và CH 3 COOC 2 H 5 trong dung dịch NaOH đều thu được
Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là
Thực hiện phản ứng thủy phân 3,42 gam saccarozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng thu được 3,24 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C nhỏ hơn 3) bằng oxi vừa đủ thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 22,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam)
Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) clorua?
Trong các phản ứng sau phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa-khử ?
Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (M A <M B ; tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO 2 và 26,784 gam H 2 O. Giá trị của y+z là
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C 2 H 5 OH, 1 ml CH 3 COOH và vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70 o C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai ?
Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
(e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O 2 tạo ra 0,2 mol H 2 O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br 2 dư thì số mol Br 2 phản ứng tối đa là:
Hỗn hợp X gồm propin, buta-1,3-đien và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn 23,1 gam X cần dùng vừa đúng 2,175 mol O 2 nguyên chất thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm CO 2 , H 2 O và khí N 2 . Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch NaOH đặc dư, khí thoát ra đo được 2,24 lít (ở đktc). Công thức của amin là
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO 2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K 2 CO 3 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, NaOH, Na 2 CO 3 trong dung dịch axit H 2 SO 4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H 2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch KHSO 4 .
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(c) Cho dung dịch NH 3 tới dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .
(d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl 3 .
(e) Cho kim loại Cu vào dịch FeCl 3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo ra bởi Z, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dần toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O 2 , thu được CO 2 , Na 2 CO 3 và 0,4 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
Cho 14,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 0,3 mol H 2 SO 4 đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,02 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat (không có muối Fe 2 + ). Cho Ba(OH) 2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?