30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất)?
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl 3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
Kim loại phản ứng được với H 2 SO 4 loãng là
Trong số các kim loại Na, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Có thể điều chế Cu bằng cách dùng H 2 để khử
Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là
Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng
Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây?
Crom (VI) oxit (CrO 3 ) có màu gì?
X là chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính. X tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là
Thủy phân este CH 3 CH 2 COOCH 3 thu được ancol có công thức là
Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?
Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH) 2 ?
Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng?
Công thức của anđehit axetic là
Để khử ion Fe 3+ trong dung dịch thành ion Fe 2+ có thể dùng một lượng dư kim loại sau đây?
Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O?
Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl 2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp Cu và Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam Fe 2 O 3 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là
Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai... Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C 2 H 5 OH. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Số đồng phân bậc 1 của X là
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Dung dịch X chứa 0,375 mol K 2 CO 3 và 0,3 mol KHCO 3 . Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO 2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 vào dung dịch KHSO 4 .
(b) Cho K vào dung dịch CuSO 4 dư.
(c) Cho dung dịch NH 4 NO 3 vào dung dịch Ba(OH) 2 .
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich C 6 H 5 ONa.
(e) Cho dung dịch CO 2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH) 2 .
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C 15 H 31 COONa, C 17 H 33 COONa, C 17 H 35 COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O 2 . Giá trị của a là
Cho các phát biểu sau:
(a). Ở điều kiện thường, chất béo (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 ở trạng thái lỏng.
(b). Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c). Thành phần dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.
(d). Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.
(e). Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh.
(f). Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Số phát biểu đúng là
Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO 4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là.
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH → X 1 + Y 1 + Y 2 + 2H 2 O.
(2) X 2 + 2NaOH → X 3 + 2H 2 O.
(3) X 3 + 2NaOH → CH 4 + 2Y 2 (CaO, t°).
(4) 2X 1 + X 2 → X 4 .
Cho biết: X là muối có công thức phân tử là C 3 H 12 O 3 N 2 : X 1 , X 2 , X 3 , X 4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau; X 1 , Y 1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Phần tử khối của X 4 bằng bao nhiêu?
Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe 2 O 3 trong 240 gam dung dịch HNO 3 7,35% và H 2 SO 4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến pứ hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu, giá trị của m là:
Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X thể khí điều kiện thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O 2 và 80% N 2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?
Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O 2 thu được 0,45 mol CO 2 . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng của muối không no trong a gam là
Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO 4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO 4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO 4 .5H 2 O.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu sai là