30 Đề luyện thi thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 11)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Một chất điểm dao động có phương trình x = 10 cos 15 t + π (x tính bằng cm, t tính bằng s). Chất điểm này dao động với tần số góc là

Câu 2 :

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 2 cos 40 πt 2 πx mm . Biên độ của sóng này là

Câu 3 :

Suất điện động cảm ứng do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức e = 220 2 cos 100 πt + π 4 V . Giá trị cực đại của suất điện động này là

Câu 4 :

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 5 :

Một sóng điện từ có tần số f truyền trong chân không với tốc độ c. Bước sóng của sóng này là

Câu 6 :

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thì cường độ dòng điện

Câu 7 :

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài đang dao động điều hòa. Tần số dao động của con lắc là

Câu 8 :

Một trong những biện pháp làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi truyền tải điện năng đi xa đang được áp dụng rộng rãi là

Câu 9 :

Trong mạch dao động điện tử LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích trên một bản tụ điện biến thiên điều hòa và

Câu 10 :

Một hệ dao động cơ đang thực hiện dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi

Câu 11 :

Cho phản ứng hạt nhân: 1 2 H + 1 2 H 2 4 He . Đây là

Câu 12 :

Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng

Câu 13 :

Pin quang điện (còn gọi là pin Mặt Trời) là nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành

Câu 14 :

Khi bắn phá hạt nhân 7 14 N bằng hạt α người ta thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Hạt nhân X là

Câu 15 :

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai

Câu 16 :

Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 10 5 H và tụ điện có điện dung 2 , 5 . 10 6 F . Lấy π = 3 , 14 . Chu kì dao động riêng của mạch là

Câu 17 :

Cho hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là: x 1 = 10 cos 100 πt π 2 cm , x 2 = 10 cos 100 πt + π 2 cm . Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn là

Câu 18 :

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox. Phương trình dao động của phần tử tại một điểm trên phương truyền sóng là u = 4 cos 20 πt π (u tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng bằng 60 cm/s. Bước sóng của sóng này là

Câu 19 :

Tầng ôzôn là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị tác dụng hủy diệt của

Câu 20 :

Tia X không có ứng dụng nào sau đây ?

Câu 21 :

Khi nói về sóng điện tử, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 22 :

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Nếu biên độ dao động tăng gấp đôi thì tần số dao động điều hòa của con lắc

Câu 23 :

Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng từ 0 , 38 µ m đến 0 , 76 µ m . Cho biết hằng số Plăng h = 6 , 625 . 10 34 J . s , tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3 . 10 8 m / s 1 eV = 1 , 6 . 10 19 J . Các phôtôn của ánh sáng này có năng lượng nằm trong khoảng

Câu 24 :

Đặt điện áp u = U 0 cosωt ( U 0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi

Câu 25 :

Cho dòng điện có cường độ i = 5 2 cos 100 πt (i tính bằng A, t tính bằng s) chạy qua một đoạn mạch chỉ có tụ điện. Tụ điện có điện dung 250 π μF . Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng

Câu 26 :

Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng

Câu 27 :

Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 10 cm với tốc độ góc 5 rad/s. Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo có tốc độ cực đại là

Câu 28 :

Số nuclôn có trong hạt nhân 11 23 Na là:

Câu 29 :

Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0 , 75 µ m , khi truyền trong thủy tinh có bước sóng là λ . Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của λ

Câu 30 :

Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân 3 7 Li đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng

Câu 31 :

Đặt điện áp u = 200 2 cos 100 πt (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ.

Biết cuộn dây là cuộn cảm thuần, R = 20 Ω và cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng 3 A. Tại thời điểm t thì u = 200 2 V . Tại thời điểm t + 1 600 s thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch bằng không và đang giảm. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MB bằng

Câu 32 :

Đặt điện áp u = U 2 cos ωt V (với U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. R là biến trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Biết LCω 2 = 2 . Gọi P là công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. Đồ thị trong hệ tọa độ vuông góc ROP biểu diễn sự phụ thuộc của P vào R trong trường hợp K mở ứng với đường (1) và trong trường hợp K đóng ứng với đường (2) như hình vẽ.

Giá trị của điện trở r bằng

Câu 33 :

Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có tần số 10 Hz và bước sóng 6 cm. Trên dây, hai phần tử M và N có vị trí cân bằng cách nhau 8 cm, M thuộc một bụng sóng dao động điều hòa với biên độ 6 mm. Lấy π 2 = 10 . Tại thời điểm t, phần tử M đang chuyển động với tốc độ 6 π cm / s thì phần tử N chuyển động với gia tốc có độ lớn là

Câu 34 :

Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu tím tới mặt nước với góc tới 53 o thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu tím và tia khúc xạ màu đỏ là 0 , 5 o . Chiết suất của nước đối với tia sáng màu tím là

Câu 35 :

Cho 4 điểm O, M, N và P nằm trong một môi trường truyền âm. Trong đó, M và N nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ O, tam giác MNP là tam giác đều. Tại O, đặt một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Coi môi trường không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại M và N lần lượt là 50 dB và 40 dB. Mức cường độ âm tại P là

Câu 36 :

Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân. Gọi v L v N lần lượt là tốc độ của êlectron khi nó chuyển động trên quỹ đạo L và N. Tỉ số v L v N bằng

Câu 37 :

Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân hidrô thành hạt nhân 2 4 He thì ngôi sao lúc này chỉ có 2 4 He với khối lượng 4,6.1032 kg. Tiếp theo đó, 2 4 He chuyển hóa thành hạt nhân 6 12 C thông qua quá trình tổng hợp 2 4 He + 2 4 He + 2 4 He 6 12 C + 7 , 27 MeV . Coi toàn bộ năng lượng tỏa ra từ quá trình tổng hợp này đều được phát ra với công suất trung bình là 5,3.10 30 W. Cho biết: 1 năm bằng 365,25 ngày, khối lượng mol của 2 4 He là 4g/mol, số A-vô-ga-đrô N A = 6 , 02 . 10 23 mol 1 , 1 eV = 1 , 6 . 10 19 J . Thời gian để chuyển hóa hết 2 4 He ở ngôi sao này thành 6 12 C vào khoảng

Câu 38 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là: 0 , 4 µ m ; 0 , 5 µ m 0 , 6 µ m . Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, số vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng là

Câu 39 :

Hai con lắc lò xo giống hệt nhau đặt trên cùng mặt phẳng nằm ngang. Con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai dao động điều hòa cùng pha với biên độ lần lượt là 3A và A. Chọn mốc thế năng của mỗi con lắc tại vị trí cân bằng của nó. Khi động năng của con lắc thứ nhất là 0,72 J thì thế năng của con lắc thứ hai là 0,24 J. Khi thế năng của con lắc thứ nhất là 0,09 J thì động năng của con lắc thứ hai là

Câu 40 :

Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc cực đại 60 cm/s và gia tốc cực đại là 2 π m / s 2 . Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu (t = 0), chất điểm có vận tốc 30 cm/s và thế năng đang tăng. Chất điểm có gia tốc bằng π m / s 2 . lần đầu tiên ở thời điểm