30 câu trắc nghiệm Vật Lí 12: Chương 7 cực hay, có đáp án

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Sự phóng xạ và hiện tượng phân hạch không có đặc điểm chung nào nêu dưới đây?

Câu 2 :

Lực hạt nhân

Câu 3 :

Tìm phát biểu sai . So sánh hạt nhân của hai đồng vị U 92 238 , U 92 235 ta thấy chúng có:

Câu 4 :

Biết khối lượng hạt nhân nguyên tử cacbon C 6 12 là 11,9967 u, khối lượng các hạt proton, nơtron lần lượt là m p = 1,007276 u, m n = 1,008665 u và 1 u = 931,5 MeV, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

Câu 5 :

Hạt nào được bức xạ khi P 32 phân rã thành S 32 (nguyên tử số của P và S tương ứng là 15 và 16) ?

Câu 6 :

Trong phản ứng hạt nhân có sự bảo toàn về:

Câu 7 :

Phản ứng hạt nhân khác phản ứng hóa học ở chỗ

Câu 8 :

Một hạt nhân U 92 234 phóng xạ tia α tạo thành đồng vị của thôri Th 90 230 . Cho các năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,15 MeV, của α là 7,65 MeV, của α là 7,72 MeV. Khối lượng của các hạt nhân tính theo đơn vị u và bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên là

Câu 9 :

Hạt anpha có khối lượng 6 , 64 . 10 - 27 kg chuyển động tròn đều trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T. Biết bán kính quỹ đạo là 0,5 m. Tốc độ của hạt là

Câu 10 :

Sau thời gian 1 năm, số hạt nhân nguyên tử của một chất phóng xạ giảm đi 7 lần. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là

Câu 11 :

Urani U 92 234 phóng xạ có chu kì bán rã T = 4,5 tỉ năm, nhân con là chì Pb 82 206 . Giả sử khi hình thành, quặng không có nguyên tử chì; hiện nay, trong quặng có 1 g urani và 0,01 g chì. Tuổi của quặng là

Câu 12 :

Hạt nhân X trong phản ứng X + α n + C 6 12

Câu 13 :

Biết khối lượng các hạt là: m p = 1,007276u, m n = 1,008670 u, m α = 4,0015 u, 1u = 930 M e V / c 2 . Năng lượng tỏa ra khi có 5,6 d m 3 khí heli ở điều kiện chuẩn tạo thành từ các nuclôn là

Câu 14 :

Cho urani phóng xạ α theo phương trình: U 92 234 α + Th 90 230 . Theo phương trình này ta tính được động năng của hạt α là 13,91 MeV. Đó là do có phóng xạ γ kèm theo phóng xạ α . Bước sóng của bức xạ γ

Câu 15 :

Hạt α có động năng K α = 4,32 MeV đập vào hạt nhân nhôm gây ra phản ứng: α + Al 13 27 P 15 30 + n

Biết phản ứng này thu năng lượng 2,7 MeV và giả thiết hai hạt sinh ra sau phản ứng có cùng tốc độ. Động năng của nơtron là

Câu 16 :

Một mẫu đồng vị rađôn ( Rn 222 ) có chu kì bán rã là 3,8 ngày và có khối lượng ban đầu là m 0 . Sau 19 ngày, khối lượng chất này có độ phóng xạ 0,5 Ci. Khối lượng m 0

Câu 17 :

Lúc đầu, tỉ số khối lượng của chất phóng xạ A đối với B là 3 : 1. Nếu chu kì bán rã của chúng tương ứng là T và 4T/3 thì sau thời gian bằng 4T tỉ số khối lượng của A đối với B là

Câu 18 :

Cho Ra 88 226 là chất phóng xạ Α và có chu kì bán rã 1620 năm. Tính thể tích lượng khí heli ở điều kiện chuẩn được phát ra trong một năm từ 5mg rađi.

Câu 19 :

Một khối chất phóng xạ. Trong t 1 giờ đầu tiên phóng ra n 1 tia phóng xạ trong t 2 = 2t 1 giờ tiếp theo phóng ra n 2 tia phóng xạ. - Biết n 2 = 9 41 n 1 . Chu kỳ bán rã là

Câu 20 :

Người ta dùng máy để đếm số hạt nhân bị phân rã của một nguồn phóng xạ trong các khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau Δt. Tỉ số hạt mà máy đếm được trong hai khoảng thời gian liên tiếp này là

Câu 21 :

Đồng vị Si 14 31 phóng xạ β - . Một mẫu phóng xạ Si 14 31 ban đầu trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã nhưng sau 3 giờ trong thời gian 1 phút có 17 nguyên tử bị phân rã. Xác định chu kì bán rã của chất đó.

Câu 22 :

Chất phóng xạ Po 84 210 phát ra tia α và biến đổi thành Pb 82 206 Cho chu kì của Po 84 210 là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t 1 , tỉ số giữa số hạt nhân Pôlôni và số hạt nhân Chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân Pôlôni và số hạt nhân Chì trong mẫu là

Câu 23 :

Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 2T thì tỉ lệ đó là

Câu 24 :

Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138,2 ngày và có khối lượng ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất NB/NA = 2,72. Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là:

Câu 25 :

Đồng vị phóng xạ Na24 phát ra phóng xạ β - với chu kì bán rã T và hạt nhân con là Mg24. Tại thời điểm ban đầu tỉ số khối lượng Mg24 và Na24 là 1/4. Sau thời gian 2T thì tỉ số đó là

Câu 26 :

Người ta đo một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ O 15 chu kì bán rã 120 s, có độ phóng xạ 1,5 mCi vào một bình nước rồi khuấy đều. Sau 1 phút, người ta lấy ra 5 m m 3 nước trong bình đó thì đo được độ phóng xạ là 1560 phân rã/phút. Thể tích nước trong bình đó xấp xỉ bằng

Câu 27 :

Để đo chu kì bán rã của 1 chất phóng xạ β - người ta dùng máy đếm electron. Kể từ thời điểm t = 0 đến t 1 = 2 giờ máy đếm ghi được n 1 phân rã/giây. Đến thời điểm t 2 = 6 giờ máy đếm được N 2 phân rã/giây. Với n 2 = 2,3n 1 . Tìm chu kì bán rã.

Câu 28 :

Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia γ để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là Δ t = 30 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng (coi Δ t > > T ) và vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. - Hỏi lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia γ như lần đầu?

Câu 29 :

Một hỗn hợp gồm hai chất phóng xạ X và Y ban đầu số hạt phóng xạ của hai chất là như nhau. Biết chu kì phóng xạ của hai chất lần lượt là T 1 và T 2 với T 2 = 2T 1 . Sau thời gian bao lâu thì hỗn hợp trên còn lại một phần hai số hạt ban đầu?

Câu 30 :

Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138,2 ngày và có khối lượng ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất N B /N A = 2,72. Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là