30 câu hỏi Trắc nghiệm ADN có đáp án
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Tên gọi của phân tử ADN là:
Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là
Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:
Đơn vị cấu tạo nên ADN là:
Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:
Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở
Người có công mô tả chính xác mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên là:
Chiều xoắn của phân tử ADN là:
Đường kính ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng:
Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa :
Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở:
Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào trong nguyên phân?
Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôi của ADN?
Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là
Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:
Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:
Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:
Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtittự do loại T của môi trường đến liên kết với:
Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mạch khuôn sẽ liên kết với:
Chức năng của ADN là:
Một gen có chiều dài 3570 Å. Hãy tính số chu kì xoắn của gen.
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N 15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N 14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N 14 ?
Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Số lần phân đôi của gen trên là:
Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Tính số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình trên.
Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Số nuclêôtit mỗi loại trong gen trên là:
Gen là gì?
Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả
Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân thì trường hợp nào sau đây là đúng
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả
Kết quả dẫn đến từ nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN là
Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng?
Theo NTBS thì những trường hợp nào sau đây là đúng?
1. A + G = T + X
2. A + T = G + X
3. A = T; G = X
4. A + T + G = A + X + T
5. A + X + T = G + X + T
Tỉ số nào sau đây của ADN là đặc trưng cho từng loài sinh vật?
Tính chất đặc trưng của ADN thể hiện ở
Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
- A - T - G - X - T - A - G - T - X –
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự là:
Nếu một mạch ADN có trình tự bazơ nitơ là ATTTGX, thì trình tự của mạch bổ sung sẽ là
Một đoạn mạch khuôn của gen có A = 18%, T = 12%, G = 20%, X = 50%. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch bổ sung sẽ là bao nhiêu %?
Một phân tử ADN có nuclêôtit loại T là 200000 chiếm 20% trong tổng số nuclêôtit của phân tử, số nuclêôtit loại X của phân tử đó là
Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A = 650.000, số nuclêôtit loại G bằng 2 lần số nuclêôtit loại A. Vậy số nuclêôtit loại X là bao nhiêu?
Một gen có 3200 nuclêôtit, số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Vậy số nuclêôtit loại G là bao nhiêu?
Một mạch đơn của gen có 1500 nucleotit. Trong đó số nucleotit loại A chiếm 20%, số nucleotit loại G chiếm 40%, số nucleotit loại X chiếm 10%, thì số nucleotit loại T trên mạch đó là bao nhiêu nucleotit?
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là