270 câu trắc nghiệm Kim loại Kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải (P3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho 3,37 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước (lấy dư) thu được 2,576 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là

Câu 2 :

Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là

Câu 3 :

Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là

Câu 4 :

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl 2 và O 2 (đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23 gam hỗn hợp chất rắn. Kim loại M là

Câu 5 :

Hòa tan hoàn toán 2,4 gam Mg bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 6 :

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Câu 7 :

Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO 3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N 2 và H 2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là:

Câu 8 :

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe 3 O 4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe 3 O 4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:

- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H 2 , dung dịch Z và phần không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H 2 .

- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H 2 .

Giá trị của m là

Câu 9 :

Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275 gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là

Câu 10 :

Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na 2 O và Al 2 O 3 . Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl IM yào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 11 :

Cho m 1 gam A l vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3 ) 2 0,3M và AgNO 3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đuợc m 2 gam chất rắn X. Nếu cho m 2 gam X tác dụng với luợng du dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m 1 và m 2 lần lượt là

Câu 12 :

Al(OH) 3 không phản ứng với dung dịch nào đây?

Câu 13 :

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Câu 14 :

Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp

Câu 15 :

Cho 23 gam Na tác dụng với 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

Câu 16 :

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 ( trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 17 :

Quặng boxit dùng để sản xuất kim loại

Câu 18 :

Phương pháp chung để điều chế Na, Ca, Al trong công nghiệp là

Câu 19 :

Cho 10,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO 3 (tỉ lệ số mol 1:1) vào dung dịch H 2 SO 4 (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

Câu 20 :

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vaò dung dịch AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

Giá trị của x là

Câu 21 :

Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO 3 trong HNO 3 thấy có 2,15 mol HNO 3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO 2 có tỉ khối so với H 2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 22 :

Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 mL dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75 mL dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 23 :

Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là

Câu 24 :

Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al 3+ , 0,2 mol Mg 2+ , 0,2 mol NO 3 , x mol Cl , y mol Cu 2+ .

– Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa.

– Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

Câu 25 :

Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Zn và 0,2 mol Al phản ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm khí Cl 2 và O 2 , thu được x gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của O 2 trong Y và giá trị của x tương ứng là

Câu 26 :

Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp X bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3 1M, thu được 0,672 lít N 2 ở đktc (là khí duy nhất thoát ra) và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là:

Câu 27 :

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,4M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 như sau

Giá trị của V gần nhất

Câu 28 :

Hòa tan 1,86 gam hợp kim của Mg và Al trong dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 560 ml khí N 2 O (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Thành phần % theo khối lượng của Mg và Al trong hợp kim là

Câu 29 :

Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, Al 2 O 3 , CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm

Câu 30 :

Hỗn hợp X chứa Al và Na có khối lượng a gam. Cho hỗn hợp X vào lượng nước dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí H 2 . Nếu cho hỗn hợp X vào lượng KOH dư, thấy thoát ra 7,84 lít khí H 2 . Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. Giá trị của a là

Câu 31 :

Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH) 2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H 2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO 2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 32 :

Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al 2 (SO 4 ) 3 , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 33 :

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H 2 . Sục khí CO 2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO 3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO 3 ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

Câu 34 :

Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 35 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH) 2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H 2 . Hấp thụ từ từ 3,6a mol CO 2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl 2 và m gam CaCl 2 . Giá trị của m là

Câu 37 :

Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH) 2 , MgCO 3 , Mg(NO 3 ) 2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N 2 O và CO 2 . Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH) 2 trong hỗn hợp đầu gần nhất là

Câu 38 :

Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,015 mol khí H 2 . Kim loại kiềm là

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm Mg ( 0,10 mol); Al ( 0,04 mol) và Zn ( 0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng ( dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO 3 tham gia phản ứng là

Câu 40 :

Để phân biệt dung dịch AlCl 3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch