270 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải (P1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
Dung dịch X chứa a mol ZnSO 4 ; dung dịch Y chứa b mol AlCl 3 ; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X;
– Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây
Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hoá, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loạ
Cho dãy các chất: Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , Al(OH) 3 . Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl là
Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 0,784 lít H 2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 0,5M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO 3 ) 3 và Fe(NO 3 ) 2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO 3 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO 3 ) 3 trong X là:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al 4 C 3 và CaC 2 vào nước dư thu được dung dịch Y; a gam kết tủa Z và hỗn hợp khí T. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí T rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Y thu được thêm a gam kết tủa nữa. Trong hỗn hợp X, tỉ lệ mol giữa Al 4 C 3 và CaC 2 được trộn là
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch CuSO 4 và dung dịch HNO 3 đặc, nguội ?
Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O 2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là
Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 loãng, nóng thu được khí 0,448 lít X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 22,7 gam chất rắn khan. Khí X là
Cho hỗn hợp gồm Al và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa FeCl 3 0,4M và CuCl 2 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thấy lượng AgNO 3 phản ứng là 91,8 gam; đồng thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na 2 O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 6a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam X vào nước dư thu được V lít khí.
Thí nghiệm 2: Cho 2m gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 3,5V lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V lít khí.
Các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Nung 61,32 gam hỗn hợp rắn gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X . Chia X thành 2 phần bằng nhau.
- Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí (đktc).
- Phần hai hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,74 mol HNO 3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 4,032 lít NO (đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch Y , lấy rắn thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được hai chất rắn có số mol bằng nhau. Nếu cho Y tác dụng với dung dịch Na 2 CO 3 dư thì thu được a gam kết tủa.
Giá trị của a là
Cho phương trình hóa học hai phản ứng sau:
(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 .
(2) 2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2 ;
Nhận định đúng là:
Nhận xét nào sau đây không đúng
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr 2 O 3 (trong điều kiện không có O 2 ), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít H 2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
Cho V lít dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H 2 SO 4 0,25M vào 0,5 lít hỗn hợp NaAlO 2 1M và NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
Hòa tan hết 15,08 gam Ba và Na vào 100 ml dung dịch X gồm Al(NO 3 ) 3 3a M và Al 2 (SO 4 ) 3 2a M thu được dung dịch có khối lượng giảm 0,72 gam so với X và thoát ra 0,13 mol H 2 . Giá trị của a là
Cho các phát biểu sau :
(a) Nước cứng là nước có nhiều ion Ca 2+ và Ba 2+ .
(b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K 2 CrO 4 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
(c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe 2 O 3 .
(d) Al(OH) 3 , Cr(OH) 2 , Zn(OH) 2 đều là hiđroxit lưỡng tính.
(e) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu đúng là
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
Phát biểu nào sau đây sai ?
Cho m gam kim loại gồm Mg và Al vào 500 ml dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 0,5M và AgNO 3 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được (m + 57,8) gam 2 kim loại. Cho lượng kim loại vừa thu được tác dụng với HNO 3 dư thu được 6,72 lít NO (đktc). Giá trị của m gần nhất với
Cho dãy các chất sau: Al 2 O 3 , Zn(OH) 2 , FeO, MgO, Pb(OH) 2 . Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là
Cho m gam hỗn hợp gồm Al 4 C 3 , CaC 2 và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H 2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, thấy lượng Br 2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là
Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa 0,54 mol NaHSO 4 và 0,08 mol HNO 3 , thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Y so với H 2 bằng 7,875. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 8,12 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
Để tiêu huỷ kim loại Na hoặc K dư thừa khi làm thí nghiệm ta dùng
Dung dịch X chứa các ion: Ca 2+ (0,2 mol); Mg 2+ ; SO 4 2‒ (0,3 mol) và HCO 3 ‒ . Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch Na 2 CO 3 , thu được 16,3 gam kết tủa. Phần 2 đem cô cạn, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
Cho dung dịch muối X vào dung dịch KOH dư, thu được dung dịch Y chứa ba chất tan. Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 2a gam dung dịch Z. Muối X là:
Cho 4,86 gam bột Al vào dung dịch chứa x mol H 2 SO 4 loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biễu diễn theo đồ thị sau
Giá trị của x là
Cho 27,68 gam hỗn hợp gồm MgO và Al 2 O 3 trong dung dịch chứa x mol H 2 SO 4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 1M đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
Giá trị của x là
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO 3 ) 3 , ZnCO 3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H 2 SO 4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO 2 , N 2 O, H 2 . Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là
Cho phản ứng: NaCrO 2 + Br 2 +NaOH → Na 2 CrO 4 + NaBr + H 2 O. Sau khi phản ứng cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là
Thí nghiệm nào dưới đây thu được lượng kết tủa là lớn nhất?
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml dung dịch FeCl 3 0,8M và CuCl 2 0,6M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X và 1,8275m gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được 109,8 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,2 gam. Giá trị của m là
Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 5,712 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho 500 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,6M và NaOH 0,74M tác dụng với Y thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 2M vào dung dịch Z thì nhận thấy khối lượng kết tủa lớn nhất khi thêm V ml dung dịch. Giá trị của V là
Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, ZnCO 3 và Al(NO 3 ) 3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H 2 SO 4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO 2 , N 2 và H 2 . Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy trong NaOH phản ứng là 76,4 gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trong hỗn hợp X là