25 Đề ôn luyện Vật lí cực hay có lời giải chi tiết ( Đề 25)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trên hình hộp chữ nhật ABCD,MNPQ; một dòng điện không đổi dài vô hạn nằm trên đường thẳng đi qua A, M và có chiều từ A đến M. Từ trường do dòng điện gây ra tại điểm N có hướng trùng với hướng của vecto

Câu 2 :

Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r o = 5 , 3.10 11 m . Bán kính quỹ đạo dừng N là

Câu 3 :

Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì

Câu 4 :

Người quan sát chuyển động qua một electron đứng yên. Những dụng cụ đo lường mang theo người sẽ

Câu 5 :

Máy biến áp là thiết bị

Câu 6 :

Trong máy phát điện xoay chiều 3 pha

Câu 7 :

Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây là sự phát quang ?

Câu 8 :

Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng u M ( t ) = a s i n 2 f t thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là

Câu 9 :

Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc trong môi trường không khí, khoảng vân đo được bằng 2 mm. Đặt hệ vào môi trường dầu trong suốt có chiết suất bằng 4/3 thì khoảng vân đo được là

Câu 10 :

Trong sơ đồ khối của một máy phát vô tuyến điện, bộ phận không có trong máy phát là mạch

Câu 11 :

Trong mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, khi hiện tượng cộng hưởng xảy ra thì các giá trị điện thế

Câu 12 :

Nhận xét nào dưới đây là sai?

Câu 13 :

Đồng vị của một nguyên tử đã cho khác nguyên tử đó về

Câu 14 :

Khi đi vào một ngõ hẹp, ta nghe tiếng bước chân vọng lại đó là do hiện tượng

Câu 15 :

Hạt nhân 15 30 P biến đổi thành hạt nhân 14 30 S i do phóng xạ

Câu 16 :

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, lấy gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương của trục hướng lên trên. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự thay đổi của lực đàn hồi T của lò xo theo li độ x của vật?

Câu 17 :

Một dây dẫn có chiều dài l = 20 cm chuyển động với vận tốc v=30cm/s trong từ trường có cảm ứng từ B=0,1T, luôn luôn vuông góc với đường cảm ứng từ. Khi đó suất điện động xuất hiện ở hai đầu mút của dây là

Câu 18 :

Vật dao động với phương trình x = 2 + 3 c o s ( 2 t + π 3 ) ( c m ) . Vị trí cân bằng của vật có tọa độ

Câu 19 :

Cho mạch điện gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ C, đoạn MB gồm một trong ba phần tử điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt vào AB điện áp xoay chiều có U A B = 250 V thì U A M = 150 V U M B = 200 V . Đoạn MB có

Câu 20 :

Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 cm và độ cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 30 ° so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là

Câu 21 :

Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn. Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian 10 đao động toàn phần và tính được kết quả = t = 20 , 102 ± 0 , 269 (s). Dùng thước đo chiều dài dây treo và tính được kết quả L = 1 ± 0 , 001 (m). Lấy π 2 = 10 và bỏ qua sai số của số pi (π). Kết quả đo gia tốc trọng trường lắc đơn là

Câu 22 :

Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Biết bước sóng trên dây bằng 12 cm, biên độ dao động của điểm bụng là 2A. Trên dây, khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm có biên độ dao động A là

Câu 23 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,48μm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. M và N là hai vị trí trên màn với x M = 0 , 8 cm và x N = 2 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong MN là

Câu 24 :

Chiếu một tia sáng hẹp gồm tổng hợp ba ánh sáng màu lục, màu chàm, màu da cam từ nước ra không khí theo phương hợp với phương pháp tuyến một góc i khác 0 sao cho không có hiện tượng phản xạ toàn phần. Nếu kể từ mặt nước đi lên ta lần lượt gặp các tia

Câu 25 :

Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là u A = u B = 2 c os 50 π t (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm có biên độ dao động cực đại và số điểm đứng yên lần lượt là

Câu 26 :

Vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng, đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một thấu kính, tạo ra ảnh A 1 B 1 = 4 cm rõ nét trên màn. Giữ vật và màn cố định, di chuyển thấu kính dọc theo trục chính đến một vị trí khác thì lại thu được ảnh A 2 B 2 = 6 , 25 cm rõ nét trên màn. Độ cao vật AB bằng

Câu 27 :

Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng trong không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 90 dB, tại B là 50 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là

Câu 28 :

Dùng prôtôn có động năng K p = 5 , 54 M e V bắn phá hạt nhân 4 9 B e đứng yên, hạt sinh ra là và Li. Hạt có động năng K α = 4 M e V và có vận tốc vuông góc với vận tốc của prôtôn. Coi khối lượng của các hạt gần bằng số khối. Góc hợp bởi hướng chuyển động của hạt và hạt Li là

Câu 29 :

Hai lò xo giống nhau đều có khối lượng vật nhỏ là m. Lấy mốc thế năng tại VTCB và π 2 = 10. x 1 x 2 lần lượt là đồ thị li độ theo thời gian của con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai (hình vẽ). Khi thế năng của con lắc thứ nhất bằng 9 400 J thì hai con lắc cách nhau 5 cm. Khối lượng m là

Câu 30 :

Khi electron ở quĩ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđro được tính theo công thức E n = 13 , 6 n 2 eV (n = 1, 2, 3, ....). Khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quĩ đạo dừng thứ n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hidro phát ra photon ứng với bức xạ có bước sóng bằng

Câu 31 :

Cho mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh, R = 50 Ω , C = 300 π μ F , L = 2 π H. Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 c o s ( 2 π f t + φ ) vào hai đầu mạch, giữ nguyên U 0 , thay đổi tần số f thì thấy mỗi giá trị của U L chỉ tìm được một giá trị của tần số f tương ứng. Tần số f không thể nhận giá trị

Câu 32 :

Tiến hành thí nghiệm giao thoa Y-âng với a = 0,8 mm và λ = 0,4 μm, H là chân đường cao hạ từ khe S 1 tới màn quan sát. Lúc đầu tại H có một vân tối giao thoa, dịch màn ra xa dần thì chỉ thấy có 2 lần H là cực đại giao thoa. Khi dịch chuyển màn như vậy, khoảng cách giữa 2 vị trí của màn để tại H đạt cực đại giao thoa lần đầu và H đạt cực tiểu giao thoa lần cuối là

Câu 33 :

Tụ phẳng có các bản nằm ngang, d= 1 cm và U = 1000 V. Một giọt thủy ngân mang điện tích q nằm cân bằng ngay giữa hai bản. Đột ngột giảm U đi 4 V thì sau bao lâu giọt thủy ngân rơi chạm bản dưới? Lấy g = 10 m / s 2 .

Câu 34 :

Lần lượt chiếu và catot của một tế bào quang điện hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0 , 6 µ m λ 2 = 0 , 5 µ m thì hiệu điện thế hãm để dòng quang điện triệt tiêu khác nhau 3 lần. Giới hạn quang điện của kim loại làm catot là

Câu 35 :

Cho mạch điện như hình vẽ.

Biết ξ 1 = 6 V ; ξ 2 = 3 V ; r 1 = r 2 = 1 Ω . Khi K đóng thì dòng điện qua K có giá trị

Câu 36 :

Đặt điện áp xoay chiều lên mạch điện không phân nhánh gồm ống dây D và tụ điện C. Cho đồ thị điện áp trên D và trên C như hình vẽ và biết các điểm chấm trên trục thời gian cách đều nhau. Giá trị hiệu dụng của điện áp toàn mạch điện là

Câu 37 :

Cho ba vật dao động điều hòa khác tần số nhưng có cùng biên độ 5 cm. Biết rằng tại mọi thời điểm li độ, vận tốc của các vật liên hệ với nhau bởi hệ thức x 1 v 1 + x 2 v 2 = x 3 v 3 . Tại thời điểm t, các vật cách vị trí cân bằng của chúng lần lượt là 3 cm, 4 cm và x 0 . Giá trị gần với giá trị nào nhất?

Câu 38 :

Cho mạch điện xoay chiều hai đầu AB, gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp nhau. Điện áp tức thời giữa hai đầu AB, AM, MB tương ứng là u A B , u A M , u M B , được biểu diễn bằng đồ thị hình bên theo thời gian t. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = 2 c o s ( ω t ) A. Công suất tiêu thụ trên các đoạn mạch AM và MB lần lượt là

Câu 39 :

Trong mẫu quặng Urani, người ta thấy có lẫn chì 206 P b với Urani 238 U . Biết chu kì bán rã của 238 U là 4,5.10 9 năm. Khi tỉ lệ tìm thấy là cứ 10 nguyên tử Urani 238 U thì có 2 nguyên tử 206 P b , tuổi của mẫu quặng trên là

Câu 40 :

Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng 1 và 2 đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch tương ứng là i 1 i 2 được biểu diễn như hình vẽ. Tại thời điểm t 1 , điện tích trên bản tụ của mạch 1 có độ lớn là 4.10 6 π C. Khoảng thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm t1 để điện tích trên bản tụ của mạch thứ 2 có độ lớn = 3.10 6 π C là