230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án(Đề số 1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
Phương trình hóa học điều chế khí Z là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm sau
Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm để chứng minh
Cho hình vẽ mô tả qua trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ. Vai trò của CuSO4 (khan) và sự biến đổi của nó trong thí nghiệm.
Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. X là khí nào trong các khí sau:
Đun nóng etanol với axit sunfuric đặc để thu được khí etilen
(sản phẩm chính) theo sơ đồ hình vẽ dưới đây.
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Các chất khí X, Y, Z, T được điều chế trong phòng thí nghiệm và được thu theo đúng nguyên tắc theo các hình vẽ dưới đây.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Thực hiện phản ứng vôi tôi xút và thu khí metan theo sơ đồ hình vẽ dưới đây.
Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm bên. Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí nào sau đây?
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(1) Cho bột nhôm vào bình khí clo.
(2) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeSO 4 .
(3) Cho dung dịch Mg(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa FeSO 4 và H 2 SO 4 loãng.
(4) Cho Cr 2 O 3 vào dung dịch NaOH loãng.
(5) Cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch KHSO 4 .
(6) Cho CrO 3 vào ancol etylic.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Tiến hành thí nghiệm của một vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây:
Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC, sợi len, xenlulozơ theo thứ tự 1, 2, 3, 4.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, đun sôi rồi để nguội.
Bước 3: Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng các ống nghiệm 1', 2', 3', 4'.
Bước 4: Thêm HNO 3 và vài giọt AgNO 3 vào ống 1', 2'. Thêm vài giọt CuSO 4 vào ống 3', 4'.
Phát biểu nào sau đây sai ?
X , Y , Z , M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau:
Chiều tăng dần tính khử của các kim loại X , Y , Z , M là
Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
Cho hình vẽ bên mô tả thiết bị chưng cất thường. Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO 2 .
(2) Dẫn khí CO 2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO 2 .
(3) Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
(4) Cho dung dịch NH 3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
(5) Cho dung dịch AgNO 3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl.
(6) Cho nước cứng vĩnh cửu tác dụng với dung dịch Na 3 PO 4 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Tiến hành thí nghiệm với các chất X , Y , Z , T , kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:
Thuốc thử | X | Y | Z | T |
Nước brom | Không mất màu | Mất màu | Không mất màu | Không mất màu |
Nước | Tách lớp | Tách lớp | Dung dịch đồng nhất | Dung dịch đồng nhất |
Dung dịch AgNO 3 /NH 3 | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Có kết tủa | Không có kết tủa |
Các chất X , Y , Z , T lần lượt là
Có 2 dung dịch X , Y loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào dung dịch X , thu được a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí.
- Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư dung dịch Y , thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, không hoá nâu trong không khí.
- Thí nghiệm 3: Trộn dung dịch X với dung dịch Y rồi thêm bột Fe đến dư, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch X , Y lần lượt là
Hình vẽ bên mô tả thu khí X trong phòng thí nghiệm.
Khí X và Y có thể lần lượt là những khí nào sau đây?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO 4 .
(b) Cho bột Fe vào dung dịch HNO 3 đặc, nguội.
(c) Đốt cháy dây kim loại Fe trong khí Cl 2 .
(d) Cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
(e) Nhúng miếng tôn (Fe-Zn) vào dung dịch muối ăn.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn kim loại là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.
(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe 2 (SO 4 ) 3 .
(3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO 4 vào dung dịch chứa a mol KHCO 3 .
(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl 2 vào dung dịch chứa a mol CuSO 4 .
(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa a mol AgNO 3 .
(6) Cho a mol Na 2 O vào dung dịch chứa a mol CuSO 4 .
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X , Y , Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch Na 2 SO 4 dư | Kết tủa trắng |
Y | Dung dịch X dư | Kết tủa trắng tan trong dung dịch HCl dư |
Z | Dung dịch X dư | Kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl dư |
Dung dịch X , Y , Z lần lượt là
Cho một ít lòng trắng trứng vào 2 ống nghiệm:
Ống (1): thêm vào một ít nước rồi đun nóng. | Ống (2): thêm vào một ít rượu rồi lắc đều. |
Hiện tượng quan sát được tại 2 ống nghiệm là
Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm tính tan của chất X trong nước. Hiện tượng quan sát được là nước từ chậu phun vào bình đựng khí X thành những tia màu đỏ. X là
Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X , Y , Z như sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường | Dung dịch xanh lam |
Y | Nước brom | Mất màu dung dịch Br 2 |
Z | Quỳ tím | Hóa xanh |
Các chất X , Y , Z lần lượt là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .
(b) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch KOH.
(c) Cho Na 2 CO 3 vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl 3 dư.
(e) Cho hỗn hợp BaO và Al 2 O 3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(f) Cho hỗn hợp Fe 2 O 3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một chất tan là
Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 gam mỡ, 2 ml NaOH 40% vào bát sứ.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.
Bước 3: Để nguội hỗn hợp, sau đó rót 10 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ rồi giữ yên hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Có ba dung dịch riêng biệt: HCl 1M; Fe(NO 3 ) 2 1M; FeCl 2 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO 3 dư vào V ml dung dịch (1) thu được m 1 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO 3 dư vào V ml dung dịch (2) thu được m 2 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO 3 dư vào V ml dung dịch (3) thu được m 3 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m 1 < m 2 < m 3 . Hai dung dịch (1) và (3) lần lượt là
Cho các bước để tiến hành thí nghiệm tráng bạc bằng anđehit fomic:
(1) Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm.
(2) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH 3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết.
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70 o C trong vài phút.
(4) Cho 1 ml dung dịch AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho miếng kẽm vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ thêm vài giọt CuSO 4 .
(2) Đốt dây thép trong bình đựng đầy khí oxi.
(3) Cho lá thép vào dung dịch ZnSO 4 .
(4) Cho lá nhôm vào dung dịch CuSO 4 .
Số trường hợp xảy ra sự ăn mòn điện hóa là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí).
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng.
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua.
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch hỗn hợp NaNO 3 và HCl.
(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl 3 .
(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl 2 .
(4) Nối thanh nhôm với thanh đồng, để ngoài không khi ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch muối ăn với điện cực trơ, có màng ngăn xốp.
(b) Thổi khí CO qua ống đựng FeO nung nóng ở nhiệt độ cao.
(c) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeC l 3 .
(d) Dẫn khí NH 3 vào bình khí Cl 2 .
(e) Sục khí CO 2 vào dung dịch Na 2 C O 3 .
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả thu được ghi ở bảng sau:
Ch ất | Thí nghiệm | Hiện tượng |
X | T á c dụng Cu(OH) 2 / OH - | C ó màu tím |
Y | Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng; dư) để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO 4 | Tạo dung dịch màu xanh tam |
Z | Đun nóng với d ung d ịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng | Tạo kểt tủa Ag |
T | Tác dụng với dung dịch I 2 loãng | Có màu xanh tím |
Các chất X, Y, Z , T lầ n lượt là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuS O 4 và H 2 SO 4 loãng;
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O 2 ;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO 3 ) 3 và HNO 3 ;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Cho dung dịch Ba(OH ) 2 đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
(2) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch H 3 PO 4 .
(3) Cho dung dịch NaHCO 3 vào dung dịch MgCl 2 .
(4) Cho dung dịch Na 3 P O 4 vào dung dịch Ca(N O 3 ) 2 .
(5) Cho dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch Ba(HC O 3 ) 2 .
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là