229 Bài tập thí nghiệm từ đề thi đại học cực hay có lời giải(P7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Thí nghiệm hóa học nào sau đây không sinh ra chất rắn (hoặc kết tủa)?
Cho hình vẽ bên mô tả quá trình chiết 2 chất lỏng không trộn lẫn vào nhau
. Phát biểu nào sau đây sai?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng hỗn hợp bột FeO và CO. (b) Cho Fe vào dung dịch HCl
(c) Cho Fe(OH) 2 vòa dung dịch HNO 3 loãng, dư (d) Đốt Fe dư trong Cl 2
(e) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp Fe(NO 3 ) 2 và AgNO 3 (tỉ lệ mol 1:1 ) vào nước.
(b) Sục khí Cl 2 dư vào dung dịch FeSO 4 .
(c) Cho hỗn hợp KHSO 4 và KHCO 3 (tỉ lệ mol 1:1 ) vào nước.
(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe 2 O 3 (tỉ lệ mol 1:1 ) vào dung dịch HCl dư.
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên. Khi A trong bình là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaOH.
(b) Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch NaHCO 3
(c) Hòa tan P 2 O 5 vào dung dịch NaOH dư.
(d) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(e) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch K 2 Cr 2 O 7 .
(g)Hòa tan CrO 3 vào dung dịch NaOH dư.
Sau khi kết thúc phản ứng. Số thí nghiệm thu được muối trung hòa là
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl 2 sạch:
Bình (1) đựng dung dịch NaCl, bình (2) đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay MnO 2 bằng KMnO 4 và không cần đun nóng.
(b) Có thể đổi vị trí của bình (1) và bình (2) cho nhau.
(c) Bình (2) đóng vai trò giữ khí hơi H 2 O và khí HCl có lẫn trong khí clo.
(d) Bông tẩm dung dịch NaOH có vai trò ngăn cản khí clo thoát ra môi trường.
(e) Có thể thay dung dịch NaCl trong bình (1) bằng chất rắn NaCl.
Số phát biểu đúng là
Thí nghiệm nào sau đây chứng minh axetilen có phản ứng thế nguyên tử H bởi ion kim loại?
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Nhỏ dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch BaCl 2
(b) Cho dung dihc NH 3 vào dung dịch HCl.
(c) Sục khí CO 2 vào dung dịch HNO 3 .
(d) Nhỏ dung dịch NH 4 Cl vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
Hình vẽ sau mô tả quá trình dẫn khí vào các dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng:
Ở ống nghiệm nào xảy ra phản ứng tráng bạc?
Cho các thí nghiệm sau:
(a)Ca(OH) 2 + dung dịch NaHCO 3 (b) FeCl 2 + dung dịch Na 2 S
(c) Ba(OH) 2 + dung dịch (NH 4 ) 2 SO 4 (d) H 2 S + dung dịch AgNO 3
(e) CO 2 + dung dịch NaAlO 2 (g) NH 3 + dung dịch AlCl 3
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm đó?
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm: 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO 4 2%.
Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2 – 3 phút.
Trong các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, hỗn hợp thu được có màu hồng.
(b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện chất màu tím.
(c) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng màu biure.
(d) Thí nghiệm trên chứng imnh anbumin có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hợp chất hữu cơ. Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm (A) là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Al 2 O 3 vào dung dịch HCl loãng dư.
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng, dư.
(d) Cho Ba(OH) 2 vào dung dịch KHCO 3 .
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ: 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh (quá trình đun, có cho vào hỗn hợp vài giọt nước cất) trong thời gian 8 – 10 phút.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân NaNO 3 ; (b) Đốt cháy NH 3 trong khí O 2 (xúc tác Pt);
(c) Sục khí CO 2 vào dung dịch Na 2 SiO 3 ; (d) Cho Si vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1-2 phút.
Bước 3: Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nguội khoảng 5-6 phút.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(b) Cho dung dịch Na 3 PO 4 vào dung dịch AgNO 3 .
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
(d) Cho Si vào bình chứa khí F 2 .
(e) Cho P 2 O 5 vào dung dịch NaOH.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. Thí nghiệm đó là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch FeCl 2 tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư.
(b) Nhiệt phân NaNO 3 trong không khí.
(c) Đốt cháy NH 3 trong không khí.
(d) Sục khí CO 2 vào dung dịch Na 2 SiO 3 .
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ sau:
Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
Đun nóng dung dịch E gồm hai chất tan (đá bọt giúp điều hòa quá trình sôi), thu được khí T bằng phương pháp đẩy nước theo hình vẽ bên. Chất nào sau đây phù hợp với T?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho mẩu Al vào dung dịch Ba(OH) 2 .
(b) Thêm từ từ dung dịch Na 2 CO 3 đến dư vào dung dịch HC1.
(c) Đun nóng Na(HCO 3 ) 2 .
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl 3 .
(e) Cho nước vôi vào dung dịch chứa Ca(HCO 3 ) 2 .
(f) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO 4 .
Số thí nghiệm thu được chất khí sau phản ứng là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
Tiến hành thí nghiệm tổng hợp và tách chất hữu cơ X theo các bước sau:
- Bước 1: cho 16,5 ml C 2 H 5 OH và 7,5 ml axit H 2 SO 4 đặc vào bình cầu ba cổ. Lắp nhiệt kế, phễu nhỏ giọt chứa 15 ml etanol và ống sinh hàn, bình eclen như hình vẽ.
- Bước 2: Đun nóng bình phản ứng đến 140 , nhỏ từng phần C 2 H 5 OH trong phễu nhỏ giọt xuống. Sau khi cho hết C 2 H 5 OH, đun nóng bình thêm 5 phút.
- Bước 3: Rửa và tách chất lỏng ngưng tụ ở bình eclen lần lượt với 10 ml dung dịch NaOH 5% và 10 ml dung dịch CaCl 2 50% trong phễu chiết.
- Bước 4: Cho phần chất lỏng chứa nhiều X thu được sau bước 3 vào bình đựng CaCl 2 khan. Sau 5 giờ, lọc lấy lớp chất lỏng và chưng cất phân đoạn trên bếp cách thủy ở 35-38 , thu được chất X tương đối tinh khiết.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 2, thu được chất lỏng trong bình eclen có hai lớp.
(c) Mục đích dùng dung dịch CaCl 2 50% ở bước 3 để giảm độ tan của X trong nước và đẩy X lên trên.
(d) Mục đích sử dụng CaCl 2 khan ở bước 4 để tạo kết tủa với H 2 SO 4 .
Số phát biểu đúng là
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ bên. Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên gồm
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho P 2 O 5 vào nước; (b) Sục hỗn hợp khí NO 2 và O 2 vào nước;
(c) Sục khí CO 2 vào dung dịch Na 2 SiO 3 ; (d) Cho P vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng.
Số thí nghiệm tạo ra axit là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch BaCl 2 .
(b) Cho dung dịch NH 3 dư vào dung dịch AlCl 3 .
(c) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Na 2 O và Al 2 O 3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Cr 2 (SO 4 ) 3 .
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe 3 O 4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là