220 Bài tập đồ thị Hóa Học từ đề thi Đại Học cực hay có lời giải (Phần 6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho 4,86 gam bột Al vào dung dịch chứa x mol H 2 SO 4 loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biễu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của x là
Khi sục từ từ CO vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỷ lệ a : b là:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na, Al 2 O 3 chỉ thu được dung dịch Y và 10,08 lít khí H (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ thị
Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ?
Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để nguội đến nhiệt độ phòng.
Phát biểu nào sau đây sai ?
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na 2 O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 6a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml CH 3 CH(CH 3 )CH 2 CH 2 OH, 1 ml CH 3 COOH và vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 70 0 C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và Al2(SO4)3 0,25M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo V như hình dưới. Giá trị của a, b tương ứng là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp)
(c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3
(d) Cho Fe vào dung dịch AgNO3
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl
(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Mg(NO3)2 và NaHSO4
(h) Nung hỗn hợp Al và Fe3O4 trong bình kín
(i) Nung nóng hỗn hợp Fe và S trong bình kín
Số thí nghiệm thu được chất khí là:
Cho CO 2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH) 2 và KOH, ta có kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol): Giá trị của x là
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho 1 mol NaHCO 3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch.
(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO 3 trong dung dịch.
(c) Cho 1 mol C 6 H 5 OOC-CH 3 (phenyl axetat) tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.
(d) Cho 1 mol ClH 3 NCH 2 COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Cho 1 mol Fe 3 O 4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư.
(f) Cho 2 mol CO 2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.
(g) Cho 14 mol HCl vào dung dịch chứa 1 mol K 2 Cr 2 O 7
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là
Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al 2 O 3 và Al(NO 3 ) 3 vào dung dịch chứa NaHSO 4 và 0,09 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Phần trăm kh ố i lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa X mol NaHCO 3 và y mol Ba(HCO 3 ) 2 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol ion CO 3 2- tự do trong dung dịch vào thể tích dung dịch NaOH như sau:
Giá trị của x và y tương ứng là
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K 2 O, ZnO vào nước chỉ thu được dung dịch Y trong suốt. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y, kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m là
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol)
Giá trị của x là
Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là
Cho dung dịch X chứa a mol HCl, dung dịch Y chứa b mol KHCO 3 và c mol K 2 CO 3 (với b = 2c). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Cho từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y, thu đuuợc 2,24 lít khí CO 2 (đktc)
- Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X, thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc)
T ổ ng giá trị của (a + b + c) là
Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch X chứa m gam NaOH và a mol Ba(OH) 2 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m và a lần lượt là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2 O 3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H 2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thi biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH) 3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:
Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al 2 O 3 vào 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH) 3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là:
Cho X gam Al tan hoàn toàn dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH - như sau
Giá trị của X là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dd chứa a mol Na 2 SO 4 và b mol Al 2 (SO 4 ) 3 . Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên
Giá trị của a là
Hòa tan hết 12,060 gam hỗn hợp gồm Mg và Al 2 O 3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và H 2 SO 4 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,3M và Ba( O H) 2 0,1M vào dung dịch X, thu được kết tủa lớn nhất. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm HCl và Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 như sau
Giá trị của (m max - m min ) là
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H 2 . Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
Sục CO 2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH) 2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dưng dịch hỗn hợp gồm a mol H 2 SO 4 và b mol AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch loãng gồm H 2 SO 4 và a mol HC1 được khí. H 2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Y gồm KOH 0,8M và Ba(OH) 2 0,1M vào X. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào sơ thể tích dung dịch Y (V lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biếu thị trên đồ thị sau:
Tỉ lệ y : x là:
Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH) 2 thu được dưng dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H 2 SO 4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H 2 SO 4 (V ml) như sau:
Giá trị của a là
Dung dịch X gồm AlCl 3 và HCl theo tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Dung dịch Y gồm NaOH và Ba(OH) 2 . Nhỏ từ từ dung dịch Y vào dung dịch X, số gam kết tủa phụ thuộc số mol OH - được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Giá trị của a là:
Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH) 2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO 2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:
Giá trị của a và m lần lượt là
Dung dịch X chứa a mol ZnSO 4 ; dung dịch Y chứa b mol AlCl 3 ; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X;
- Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây:
Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 1M đến dư vào 200 ml dung dịch chứa H 2 SO 4 và Al 2 (SO 4 ) 3 xM. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Biết V 2 /V 1 = 1,2. Giá trị của x là