220 Bài tập đồ thị Hóa Học từ đề thi Đại Học cực hay có lời giải (Phần 5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho m gam hỗn hợp gồm Na 2 O và Al 2 O 3 vào 400 ml dung dịch H 2 SO 4 0,3M và HCl 0,9M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m là

Câu 2 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.

Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Câu 3 :

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch gồm HCl và Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của kết tủa vào thể tích dung dịch Ba(OH) 2 như sau:

Giá trị của m là

Câu 4 :

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H 2 O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO 2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau: Giá trị của x là

Câu 5 :

Hòa tan hoàn toàn hh X gồm ba chất FeCl 3 , FeCl 2 , CuCl 2 trong nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y bằng dòng điện một chiều với điện cực trơ. Đồ thị biểu diễn khối lượng dung dịch giảm theo thời gian như sau: Nếu cho NaOH dư vào dung dịch đã điện phân được 10x giây thì thu được 31,5 gam kết tủa. Nếu điện phân dung dịch Y trong thời gian 12x giây giây sau đó cho AgNO 3 dư vào dung dịch sau điện phân thì khối lượng kết tủa thu được gần nhất với:

Câu 6 :

Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:

Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.

Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.

Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng?

Câu 7 :

Có 2 dung dịch X, Y loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Ø Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào dung dịch X, thu được a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí.

Ø Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư dung dịch Y, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, không hoá nâu trong không khí.

Ø Thí nghiệm 3: Trộn dung dịch X với dung dịch Y rồi thêm bột Fe đến dư, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch X, Y lần lượt là

Câu 8 :

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước được dung dịch Z. Tiến hành thí nghiệm sau:

Ø Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V (ml) dung dịch Z, thu được m 1 (gam) kết tủa.

Ø Thí nghiệm 2: Cho dung dịch K 2 CO 3 dư vào V (ml) dung dịch Z, thu được m 2 (gam) kết tủa.

Ø Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO 3 dư vào V (ml) dung dịch Z, thu được m 3 (gam) kết tủa.

Biết m 1 < m 3 < m 2 . Hai chất X, Y có thể là:

Câu 9 :

Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO 4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực (y mol) phụ thuộc vào thời gian điện phân (x giây) được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu điện phân dung dịch X trong thời gian 3t giây thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan tối đa m gam Al. Biết hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là

Câu 10 :

. Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch chứa Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 11 :

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 12 :

Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO 2 (hay Na[Al(OH) 4 ]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của y là:

Câu 13 :

Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH) 2 theo các bước sau đây:

Ø Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO 4 5% + 1 ml dung dịch NaOH 10%.

Ø Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.

Ø Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.

Nhận định nào sau đây là đúng?

Câu 14 :

Sục từ từ CO 2 vào 200ml dung dịch X có chứa NaOH và Ba(OH) 2 , thu được kết quả được biểu diễn bằng độ thị dưới đây: Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X vào dung dịch Y chứa 0,05 mol Al 2 (SO 4 ) 3 1M, khối lượng kết tủa tạo ra là:

Câu 15 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp a (mol) FeCO 3 và a (mol) Mg vào dung dịch HCl dư, được V 1 (lít) khí.

Thí nghiệm 2: Cho a (mol) Mg vào dung dịch HNO 3 dư, được V 2 (lít) khí.

Thí nghiệm 3: Cho hỗn hợp a (mol) FeCO 3 và a (mol) Mg vào dung dịch HNO 3 dư, được V 3 (lít) khí.

Biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . So sánh nào sau đây đúng ?

Câu 16 :

Có 3 dung dịch riêng biệt: HCl 1M, Fe(NO 3 ) 2 1M và FeCl 2 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO 3 dư vào V (ml) dung dịch (1), thu được m 1 (gam) kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO 3 dư vào V (ml) dung dịch (2), thu được m 2 (gam) kết tủa.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO 3 dư vào V (ml) dung dịch (3), thu được m 3 (gam) kết tủa.

Biết m 1 < m 2 < m 3 . Dung dịch (1), (3) lần lượt là:

Câu 17 :

Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ, theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt CuSO 4 0,5% và 1ml dung dịch NaOH 10%.

Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH) 2 , cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 10%.

Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(1) Sau bước 3, ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam.

(2) Trong thí nghiệm trên, glucozơ bị khử.

(3) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO 4 bằng dung dịch FeSO 4 .

(4) Ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch, khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.

(5) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức (C 6 H 11 O 6 ) 2 Cu.

Số phát biểu đúng là

Câu 18 :

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H 2 SO 4 và Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH) 2 như sau:

Giá trị nào sau đây của m max là đúng?

Câu 19 :

Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO 4 . Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau: Khối lượng kết tủa cực đại thu được là

Câu 20 :

Hỗn hợp E gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tố C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp E:

Thí nghiệm 1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO 3 trong NH 3 thu được 43,2 gam Ag.

Thí nghiệm 2: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO 3 2M.

Thí nghiệm 3: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 2,24 lít khí H 2 . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O 2 vừa đủ thu được 8,96 lít CO 2 , nước và muối cacbonat. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Câu 21 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp E gồm một anđehit và một hiđrocacbon (đều mạch hở, có số mol bằng nhau), thu được x mol CO 2 và 0,18 mol H 2 O. Sục x mol CO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH) 2 và NaOH, kết quả thu được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư trong NH 3 (đun nóng), thu được 10,08 gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 22 :

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp X gồm x mol H 2 SO 4 và y mol Al 2 (SO 4 ) 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Nếu cho dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH) 2 vào dung dịch X, phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần giá trị nào nhất ?

Câu 23 :

Cho hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba và BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X. Sục khí CO 2 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Để trung hòa dung dịch X, cần dùng V ml dung dịch chứa H 2 SO 4 0,5M và HCl 0,5M. Giá trị của V là

Câu 24 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe 2 O 3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.

2. Cho KHS vào dung dịch KHSO 4 vừa đủ.

3. Cho CrO 3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.

4. Hòa tan Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư.

5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO 4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư.

6. Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO 3 ) 2 .

7. Cho 1 mol NaHCO 3 vào dung dịch chứa 1 mol Ba(OH) 2 .

8. Cho FeS 2 vào dung dịch HNO 3 dư.

Số thí nghiệm luôn thu được hai muối là:

Câu 25 :

Có 4 dung dịch: X (Na 2 SO 4 1M và H 2 SO 4 1M); Y (Na 2 SO 4 1M và Al 2 (SO 4 ) 3 1M); Z (Na 2 SO 4 1M và AlCl 3 1M); T (H 2 SO 4 1M và AlCl 3 1M) được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V ml dung dịch (a), thu được n 1 mol kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V ml dung dịch (b), thu được n 2 mol kết tủa.

Thí nghiệm 3: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V ml dung dịch (c), thu được n 3 mol kết tủa.

Thí nghiệm 4: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V ml dung dịch (d), thu được n 4 mol kết tủa.

Biết rằng n 1 < n 2 < n 3 < n 4 .

Dung dịch (b) ứng với dung dịch nào sau đây?

Câu 26 :

Dung dịch X gồm Ba(OH) 2 và Ba(AlO 2 ) 2 . Nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 1M vào dung dịch X thu được kết tủa được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ?

Câu 27 :

Tiến hành thí nghiệm thuỷ phân etyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.

Bước 2: Thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H 2 SO 4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%.

Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun nhẹ trong khoảng 5 phút.

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 28 :

Hòa tan kết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al 2 O 3 trong nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch H 2 SO 4 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m là

Câu 29 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.

(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe 2 (SO 4 ) 3 .

(3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO 4 vào dung dịch chứa a mol KHCO 3 .

(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl 2 vào dung dịch chứa a mol CuSO 4 .

(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa a mol AgNO 3 .

(6) Cho a mol Na 2 O vào dung dịch chứa a mol CuSO 4 .

Số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là

Câu 30 :

Hấp thụ hết V lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa NaOH 0,8M và Ba(OH) 2 0,2M. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch X. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của V là

Câu 31 :

Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na 2 ZnO 2 ; dung dịch Y chứa z mol Ba(OH) 2 và t mol Ba(AlO 2 ) 2 (trong đó x < 2z). Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X;

- Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y.

Kết quả 2 thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của y và t lần lượt là

Câu 32 :

Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na 2 CO 3 và 2a mol NaHCO 3 vào dung dịch chứa 1,5a mol HCl thu được V lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO 2 ở trên từ từ cho đến hết vào dung dịch chứa b mol Ba(OH) 2 ta có đồ thị sau:

Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là

Câu 33 :

Tiến hành thí nghiệm về phản ứng màu biure theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 0,5 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm.

Bước 2: Cho tiếp 1 – 2 ml nước cất, lắc ống nghiệm.

Bước 3: Thêm 1 – 2 ml dung dịch NaOH 30% (đặc), 1 – 2 giọt CuSO 4 2% rồi lắc ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 34 :

Hòa tan hoàn toàn hau chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít Z, đun nóng thu được n 1 mol khí.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch H 2 SO 4 dư vào V lít Z, thu được n 2 mol khí không màu, hóa nâu ngoài không khí, là sản phẩm khử duy nhất.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào V lít Z, thu được n 1 mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n 1 = 6n 2 . Hai chất X, Y lần lượt là

Câu 35 :

Tiến hành điện phân dung dịch CuSO 4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau

Giá trị của t là:

Câu 36 :

Cho 27,68 gam hỗn hợp gồm MgO và Al 2 o 3 trong dung dịch chứa x mol H 2 SO 4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 1M đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của x là: