220 Bài tập đồ thị Hóa Học từ đề thi Đại Học cực hay có lời giải (Phần 3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hợp chất hữu cơ E (chứa các nguyên tố C, H, O và tác dụng được với Na). Cho 44,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chỉ chứa hai chất hữu cơ X , Y . Cô cạn F thu được 39,2 gam chất X và 26 gam chất Y . Tiến hành hai thí nghiệm đốt cháy X , Y như sau:
Thí nghiệm 1: Đốt cháy 39,2 gam X thu được 13,44 lít CO 2 ở đktc; 10,8 gam H 2 O và 21,2 gam Na 2 CO 3 .
Thí nghiệm 2: Đốt cháy 26 gam Y thu được 29,12 lít CO 2 ở đktc; 12,6 gam H 2 O và 10,6 gam Na 2 CO 3 .
Biết E , X và Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn các tính chất trên là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Na 2 SO 4 và Al 2 (SO 4 ) 3 . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (m gam) vào số mol Ba(OH) 2 được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của x là
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K 2 O, ZnO vào nước chỉ thu được dung dịch X trong suốt. Cho từ từ dung dịch HCl vào X , kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 1M vào dung dịch X chứa đồng thời Al 2 (SO 4 ) 3 , K 2 SO 4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 1M (V ml) như sau:
Giá trị của x là
Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH) 2 , thu được dung dịch X . Nhỏ rất từ từ dung dịch H 2 SO 4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H 2 SO 4 (V ml) như sau:
Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,25 mol Al 2 O 3 và 0,4 mol BaO vào nước dư, thu được dung dịch E . Nhỏ từ từ dung dịch HCl k (M) vào E , số mol kết tủa (y mol) thu được phụ thuộc vào số mol HCl phản ứng (x mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của k là
Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO 4 và KCl vào nước thu được dung dịch X . Điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thể tích khí (V) thoát ra theo thời gian (t) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu dừng điện phân ở thời điểm 250 giây rồi đem nhúng thanh nhôm (dư) vào dung dịch, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh nhôm thay đổi như thế nào?
Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO 4 và KCl vào nước thu được dung dịch X . Điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thể tích khí (V) thoát ra theo thời gian (t) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu dừng điện phân ở thời điểm 250 giây thu được dung dịch Y . Nhúng thanh nhôm (dư) vào Y , sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng dung dịch Y thay đổi như thế nào?
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe 3 O 4 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung dịch X . Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào X , kết thúc phản ứng thấy thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị của V là
Hòa tan hết 12,1 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, Al và Al 2 O 3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,11 mol khí H 2 . Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
Hòa tan hết 17,78 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al 2 O 3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,1 mol khí H 2 . Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al 2 O 3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H 2 . Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO 4 bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 , phản ứng hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Giá trị của x là
Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO 3 và y mol BaCl 2 . Đồ thị sau dãy biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH) 2
Giá trị x, y tương ứng là
Cho V ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,2 M nhận thấy số mol kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị sau. Thể tích của dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 trong thí nghiệm trên là
Điện phân dung dịch X gồm FeCl 2 và MgCl 2 (có màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng của dung dịch X theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị x là
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO 2 , Ba(AlO 2 ) 2 , Ba(OH) 2 . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H 2 SO 4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị m là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít khí H 2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y , lượng kết tủa Al(OH) 3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị của x là
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dich A chứa a mol Ba(OH) 2 và b mol Ba(AlO 2 ) 2 . Đồ thị biểu diễn số mol Al(OH) 3 theo số mol HCl như sau:
Nếu cho dung dịch A ở trên tác dụng với 820 ml dung dịch H 2 SO 4 1M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho 1 mol NaHCO 3 tác dụng với 1 mol Ca(OH) 2 trong dung dịch.
(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO 3 trong dung dịch.
(c) Cho 1 mol CH 3 COOC 6 H 5 (phenyl axetat) tác dụng với 5 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.
(d) Cho 1 mol ClH 3 NCH 2 COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Cho 2 mol CO 2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là
Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 aM, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO 2 (đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của V 1 là
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO 2 , Ba(AlO 2 ) 2 , Ba(OH) 2 . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H 2 SO 4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị m là
Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH) 2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al 2 (SO 4 ) 3 và b mol Na 2 SO 4 . Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH) 2 (n mol) được biểu diễn theo đồ thị như hình sau:
Giá trị tỉ lệ a : b tương ứng là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl (a mol) và Al 2 (SO 4 ) 3 (b mol). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 như sau
Tỉ lệ a : b bằng
Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH) 2 , thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H 2 SO 4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H 2 SO 4 (V ml) như sau:
Giá trị của a là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa đồng thời HCl và Al 2 (SO 4 ) 3 . Khối lượng kết tủa phụ thuộc vào số mol Ba(OH) 2 được biểu diễn như đồ thị hình vẽ:
Giá trị của (x + y) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH) 2 như đồ thị:
Hiệu giá trị (y – x ) bằng
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,1 M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 như bên.
Giá trị của V là
Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HNO 3 và y mol Al(NO 3 ) 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên
Tỉ lệ b : a có giá trị là