220 Bài tập đồ thị Hóa Học từ đề thi Đại Học cực hay có lời giải (Phần 2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Sục CO 2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH) 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Nồng độ phần trăm chất tan sau phản ứng tại thời điểm số mol CO 2 bằng 1,2 là

Câu 2 :

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H 2 . Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị hình bên.

Giá trị của m là.

Câu 3 :

Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch Z gồm Al 2 (SO 4 ) 3 (a mol) và H 2 SO 4 (b mol). Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được (y mol) vào số mol Ba(OH) 2 (x mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là

Câu 4 :

Dẫn từ từ khí CO 2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH) 2 và NaAlO 2 . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa y (gam) vào thể tích CO 2 tham gia phản ứng (x lít, ở đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 5 :

Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol CuSO 4 và b mol NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Gọi V là tổng thể tích khí (đktc) thoát ra ở cả hai điện cực. Quá trình điện phân được mô tả theo đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là

Câu 6 :

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H 2 SO 4 và Al 2 (SO 4 ) 3 . Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH) 2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của m max là:

Câu 7 :

Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa Ca(OH) 2 và NaAlO 2 . Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ sau đây:

Giá trị của m và x lần lượt là

Câu 8 :

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ x : y là

Câu 9 :

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl 3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

Tỷ lệ x : a có giá trị là

Câu 10 :

Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO 4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm ghi ở bảng sau:

Tỷ lệ t 3 : t 1 có giá trị là

Câu 11 :

Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO 3 ) 2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị bên.

Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất

Câu 12 :

Điện phân dung dịch X gồm FeCl 2 và MgCl 2 (có màng ngăn) , sự phụ thuộc khối lượng của dung dịch X theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị x

Câu 13 :

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO 4 . Số mol kết tủa thu được (y mol) phụ thuộc vào số mol KOH phản ứng (x mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của b là

Câu 14 :

Cho m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước dư, thu được dung dịch X và V lít khí H 2 (đktc). Sục khí CO 2 từ từ đến dư vào dung dịch X , lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị sau:

Giá trị của m và V lần lượt là

Câu 15 :

Khi sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol KOH, x mol NaOH và y mol Ca(OH) 2 . Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x, y và z lần lượt là

Câu 16 :

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol NaHCO 3 và b mol Na 2 CO 3 . Số mol khí CO 2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ của a : b bằng

Câu 17 :

Chia dung dịch X chứa AlCl 3 và HCl thành hai phần bằng nhau:

- Cho phần 1 vào dung dịch AgNO 3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.

- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x là

Câu 18 :

Tiến hành điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO 4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau:

Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của V là

Câu 19 :

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào ống nghiệm chứa dung dịch H 2 SO 4 và Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH) 2 như sau:

Giá trị của m max

Câu 20 :

Cho hỗn hợp chứa a mol kim loại X và a mol kim loại Y vào nước dư thu được dung dịch Z . Tiến hành các thí nghiệm sau:

+ TN1: Cho dung dịch chứa 2a mol HCl vào dung dịch Z , thu được n 1 mol kết tủa.

+ TN2: Cho dung dịch chứa 1,5a mol H 2 SO 4 vào dung dịch Z , thu được n 2 mol kết tủa.

+ TN3: Cho dung dịch chứa 0,5a mol HCl và a mol H 2 SO 4 vào dung dịch Z , thu được n 3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n 2 < n 3 < n 1 . Hai kim loại X , Y lần lượt là

Câu 21 :

Sụ từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2 Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO 3 vào số mol CO 2 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tỉ lệ a:b tương ứng là

Câu 22 :

Cho x mol Al tan hết trong V lít dung dịch HCl 0,5M và H 2 SO 4 0,5M thu được dung dịch Y . Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào Y , khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba(OH) 2 được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : x có giá trị là

Câu 23 :

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe 3 O 4 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung dịch X . Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào X , kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ), đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 24 :

Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO 2 (hay Na[Al(OH) 4 ]. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tổng giá trị (x + y) là

Câu 25 :

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,25M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 như sau:

Giá trị của V là

Câu 26 :

Cho từ từ đến dư HCl vào dung dịch chứa 0,08 mol K 2 CO 3 và 0,06 mol NaOH. Sự phụ thuộc của lượng khí CO 2 thoát ra (y mol) theo số mol của HCl được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của y là

Câu 27 :

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch chứa a mol NaAlO 2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Tỉ lệ a:b là

Câu 28 :

Khi sục từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH) 2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là

Câu 29 :

Cho dung dịch X chứa đồng thời AlCl 3 0,1 M và Al 2 (SO 4 ) 3 0,1 M. Nhỏ từ từ đến hết V 1 ml dung dịch NaOH 1,0 M vào 100 ml dung dịch X , sau đó thêm từ từ V 2 ml dung dịch HCl a M vào hệ. Gọi V (ml) là tổng thể tích dung dịch NaOH và dung dịch HCl được thêm vào ở trên. Khối lượng kết tủa trong hệ phụ thuộc vào giá trị V được biểu diễn như đồ thị bên dưới.

Giá trị tối thiểu của V để lượng kết tủa bị hòa tan hết

Câu 30 :

Dẫn từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch chứa đồng thời NaOH và Ba(OH) 2 . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào thể tích khí CO 2 ở đktc được biểu diễn bằng đồ thị bên.

Giá trị của m là