205 Câu trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein có lời giải (P4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 1,035 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 được dẫn qua bình đựng H 2 SO 4 đặc, dư, thấy khối lượng bình tăng 16,38 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 18,144 (đktc). Phần trăm số mol của amin có khối lượng phân tử nhỏ trong Z là?

Câu 2 :

Amin nào sau đây là amin bậc hai?

Câu 3 :

Alanin là một α a m i n o - a x i t có phân tử khối bằng 89. Công thức của alanin là

Câu 4 :

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

Câu 5 :

Đốt cháy E cần dùng x mol O 2 , thu được hỗn hợp gồm N 2 , H 2 O và y mol CO 2 . Biết rằng tỉ lệ x : y = 47:38. Mặt khác đun nóng lượng E trên với dung dịch HCl dư thấy lượng HCl phản ứng là 0,2 mol, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan (gam) là?

Câu 6 :

Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh?

Câu 7 :

Chất nào sau đây là amin bậc 3?

Câu 8 :

Cho 8 gam NaOH vào dung dịch chứa 0,25 mol Gly thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?

Câu 9 :

Trong các công thức sau: C 5 H 10 N 2 O 3 , C 8 H 14 N 2 O 4 , C 8 H 16 N ­2 O 3 , C 6 H 13 N 3 O 3 , C 4 H 8 N 2 O 3 , C 7 H 12 N 2 O 5 và C 8 H 16 N 3 O 3. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH 2 và –COOH).

Câu 10 :

Hỗn hợp E chứa peptit X (Gly-Ala-Val); peptit Y (Gly 2 AlaVal); peptit Z (GlyAlaVal 3 ). Thủy phân hết 43,56 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T bằng lượng không khí vừa đủ (20% O 2 ; 80% N 2 ) sản phẩm cháy thu được có chứa 9,98 mol N 2 ; 35,88 gam K 2 CO 3 . Phần trăm số mol của Y trong E gần nhất với?

Câu 11 :

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H 2 NC 3 H 5 (COOH) 2 (axit glutamic) và (H 2 N) 2 C 5 H 9 COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1 M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là

Câu 12 :

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripeptit X và penta peptit Y (mạch hở, tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 4 ) cần vừa đủ 0, 32 mol NaOH, sau phản ứng thu được 33,38 gam hỗn hợp muối của Gly, Ala, Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ V lít O 2 (đktc) thu được 0,88 mol khí CO 2 . Giá trị của V là?

Câu 13 :

Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH 3 bằng gốc hiđrocacbon, thu được

Câu 14 :

H ợp chất không làm đổi màu giấy q u m m l à

Câu 15 :

Cho 36,3 gam hỗn hợp X gồm 2 peptit : Ala-Gly và Ala- Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 59,95 gam muối. Phần trăm số mol Ala-Gly trong hỗn hợp là

Câu 16 :

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, lysin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,24 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,22 mol NaOH. Nếu đốt cháy m gam X cần dùng 0,9 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 70 gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 17 :

Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của a -amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,04 mol hỗn hợp gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai a -amino axit có dạng H 2 N-C n H 2n -COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (M A < M B ). Tỉ lệ gần nhất của a : b là

Câu 18 :

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

Câu 19 :

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Câu 20 :

Hỗn hợp E gồm chất X (C 5 H 14 N 2 O 4 , là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C 2 H 7 NO 3 , là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z . Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 21 :

Cho các phát biểu sau:

(1). Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 3 thu được kết tủa đen.

(2). Tách nước (xúc tác H 2 SO 4 đặc, 170 0 C ) các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc một, số C lớn hơn 1 đều có thể cho sản phẩm là anken.

(3). Với các chất NaNO 3 , Al, Zn, Al 2 O 3 , ZnO có 4 chất tan hết trong dung dịch NaOH dư.

(4). Trong công nghiệp người ta sản xuất H 2 S bằng cách cho S tác dụng với H 2 .

(5). Phenol tan vô hạn trong nước ở 66 0 C.

(6). Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.

(7). Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.

(8). CH 3 COOCH=CH 2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(9). Các este đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(10). Gly-Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure.

Số phát biểu đúng là:

Câu 22 :

). Đun nóng M bằng 335 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa một chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O 2 (đktc), sản phẩm cháy gồm Na 2 CO 3 , N 2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO 2 và H 2 O. Nếu thủy phân peptit X, Y thì thu được hỗn hợp valin và alanin. Phần trăm về khối lượng của X trong M là

Câu 23 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức hóa học H 2 N-CH(CH 3 )-COOH. Kí hiệu của X

Câu 24 :

Hỗn hợp E gồm chất X (C 3 H 10 N 2 O 4 ) và chất Y (C 3 H 12 N 2 O 3 ). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 25 :

Cho các phát biểu sau:

(1). Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) 2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.

(2). Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quì tím chuyển thành màu xanh.

(3). Ở nhiệt độ thường, axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom.

(4). Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.

(5). Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 cho kết tủa màu vàng.

Số phát biểu đúng là

Câu 26 :

Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi bằng 12, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 44,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,8 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 và 3,08 mol hỗn hợp Z gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X gần nhất với?

Câu 27 :

Chất nào sau đây là đipeptit?

Câu 28 :

Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng?

Câu 29 :

Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là

Câu 30 :

X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C 8 H 15 O 4 N. Đúng nóng 0,1 mol X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được một muối Y và một ancol Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy, thu được 17,6 gam CO 2 và 10,8 gam H 2 O. Công thức phân tử của Y là

Câu 31 :

Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức, mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Đun nóng 29,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm ba muối (trong đó có hai muối của hai α-amino axit có dạng H 2 N-C n H 2n -COOH). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,93 mol O 2 , thu được CO 2 ; H 2 O; 0,12 mol N 2 và 0,195 mol Na 2 CO 3 . Phần trăm số mol của peptit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là

Câu 32 :

Chất nào sau đây là đipeptit?

Câu 33 :

Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng?

Câu 34 :

Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là

Câu 35 :

X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C 8 H 15 O 4 N. Đúng nóng 0,1 mol X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được một muối Y và một ancol Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy, thu được 17,6 gam CO 2 và 10,8 gam H 2 O. Công thức phân tử của Y là