205 Câu trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein có lời giải (P3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các chất sau: Saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là
Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(b) Aminoaxit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t 0 ) thu được tripanmitin.
(e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố.
(f) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa đipeptit, tripeptit (chỉ được tạo bởi Gly, Ala và Val) và 0,02 mol metyl fomat cần vừa đủ 15,68 lít khí O 2 ở đktc thu được 24,64 gam CO 2 . Mặt khác thủy phân hoàn lượng X trên bằng dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị m là
Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?
Cho dãy các chất: (a) NH 3 , (b) CH 3 NH 2 , (c) C 6 H 5 NH 2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O 2 , thu được 0,05 mol N 2 , 0,3 mol CO 2 và 6,3 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối đinatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (bột ngọt).
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin là đổi màu quỳ tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng H 2 (xúc tác Ni, t o ).
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
Cho X, Y là hai peptit mạch hở đều được tạo bởi từ glyin và valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng vừa đủ 2,43 mol O 2 thu được CO 2 ; H 2 O và N 2 . Trong đó khối lượng của CO 2 nhiều hơn khối lượng của H 2 O là 51,0 gam. Mặt khác , thủy phân hoàn toàn m gam E với 600 ml dung dịch KOH 1,25M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,6m+8,52) gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y (M X < M Y ) có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 21,55 gam hỗn hợp X gồm H 2 N-CH 2 -COOH và H 2 N-CH 2 -COOC 2 H 5 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư đun nóng thu được 4,6 gam ancol. % theo khối lượng của H 2 N-CH 2 -COOH trong hỗn hợp X là:
Chọn phát biểu đúng:
Thí nghiệm nào sau đây xẩy ra phản ứng oxi hóa khử?
Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,36 gam X bằng một lượng O 2 vừa đủ. Sản phẩm cháy thu được sục vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa đồng thời thấy có 0,448 lít khí N 2 (đktc) bay ra. Giá trị của m là:
Chất nào sau đây là đipeptit?
Cho các phát biểu sau:
(1). Các amin đều phản ứng được với dung dịch HCl.
(2). Tripanmitin, tristearin đều là chất rắn ở điều kiện thường.
(3). Phản ứng thủy phân chất béo trong (NaOH, KOH) là phản ứng xà phòng hóa.
(4). Sản phẩm trùng ngưng metylmetacrylat được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
(5). Các peptit đều có phản ứng màu biure.
(6). Tơ nilon – 6 có chứa liên kết peptit.
(7). Dùng H 2 oxi hóa glucozơ hay fructozơ đều thu được sobitol.
Tổng số phát biểu đúng là:
Hỗn hợp E gồm chất X (C 5 H 14 N 2 O 4 , là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C 2 H 7 NO 3 , là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol KOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z . Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 19,32 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở, hơn kém nhau hai nguyên tử cacbon, đều được tạo từ Gly và Ala (M X <M Y ) cần dùng 0,855 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng 42,76 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì số mol O 2 cần phải dùng là?
X là este mạch hở, đơn chức, không có nhóm chức khác. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O 2 , sản phẩm chấy thu được chứa 0,3 mol CO 2 . Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O 2 thu được tổng số mol CO 2 và H 2 O là 0,72 mol. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là:
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O 2 , thu được 1,12 lít N 2 , 8,96 lít CO 2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là
Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là
các chất sau: etyl axetat, anilin, glucozơ, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối . Giá trị của m là
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là.
Cho các nhận xét sau:
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.
(2) Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh.
(3) Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.
(4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.
(5) Sục CO 2 vào dung dịch Na 2 SiO 3 thấy kết tủa (dạng keo) xuất hiện.
(6) Oxi có thể phản ứng trực tiếp với Cl 2 ở điều kiện thường.
(7) Cho dung dịch AgNO 3 vào 4 lọ đựng các dung dịch HF, HCl, HBr, HI, thì ở cả 4 lọ đều có kết tủa.
(8) Khi pha loãng H 2 SO 4 đặc thì nên đổ từ từ nước vào axit.
(9) Dung dịch HF dùng để khác chữ trên thủy tinh.
(10) Trong công nghiệp Si được điều chế từ cát và than cốc.
Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng là:
Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val-Lys-Glu-Glu và một este, hai chức (thuần, có một liên kết C=C), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 34,43 gam E cần dùng 1,7075 mol O 2 . Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 3,92 lít khí (đktc) thoát ra. Nếu cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối khan và một ancol no. Giá trị của m gần nhất với?
Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là
Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở và một este thuần chức (mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần 1,045 mol O 2 thu được N 2 , nước và 0,86 mol CO 2 . Đun lượng X trên với 280 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và m gam hỗn hợp Z gồm bốn muối của (một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic, alanin, glixin và valin). Giá trị của m là:
Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít oxi thu được 1,12 lít CO 2 (các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
X là hỗn hợp chứa CH 3 COOH và HOOC – CH 2 – CH 2 – COOH. Người ta lấy m gam X cho vào dung dịch NaHCO 3 (dư) thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X thu được V lít khí CO 2 (đktc). Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là: