205 Câu trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein có lời giải (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

B e n z y l a m i n c ó c ô n g thức p h â n tử là

Câu 2 :

C ho 21,75 g a m một a m i n ( X ) đơn c h c , tác dụ n g với dung dịch HCl vừa đủ thu được

30,875 g a m m uối. P h â n t ử khối c ủa X là

Câu 3 :

C h o 0,15 mol một a m i no a xit X mạ c h hở ph n n g v ừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 1M, s a u ph n n g thu đ ược d ung d c h X. Để ph n n g h ế t với du n g dịch X c n 300 ml dung dịch N a O H 1M. C ô cạ n dung dịch s a u ph n ứ n g được 29,625 g a m ch t rắn kh a n. X là

Câu 4 :

H n h p T g ồm h a i p e pt i t mạ c h hở X, Y (bi ế t Y h ơn X m ột l i ê n k ế t p e pt i t; c ả X, Y đ u được tạo ra từ h a i a m i no a x it A, B c ó d n g N H 2 - C n H 2n - CO O H, M A < M B ). Cho 0,1 mol hỗn h p T tác dụ n g với lượng du n g dịch N a OH vừa đủ thu đ ược 0,42 mol muối c ủa a m i no a x it A và 0,14 mol muối a m i no a x it B . Mặt kh ác , để đốt c h á y ho à n t o à n 13,2 g a m T cầ n 14,1 1 2 l í t khí o x i đo ở đktc. P h â n tử khối của X c ó g iá t r l à

Câu 5 :

Đốt cháy hết 4,5 gam đimetylamin thu được sản phẩm gồm N 2 , H 2 O và a mol khí CO 2 . Giá trị của a bằng:

Câu 6 :

Trong phân tử Gly–Ala–Val–Phe, amino axit đầu N là

Câu 7 :

Cho 30,45 gam tripeptit mạch hở Gly–Ala–Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng

hoàn toàn thấy có m gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là

Câu 8 :

Cho dãy gồm các chất: CH 3 COOH; C 2 H 5 OH; H 2 NCH 2 COOH và CH 3 NH 3 Cl. Số chất trong dãy có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH là

Câu 9 :

X là một hợp chất hữu cơ có dạng: (H 2 N) x C n H m (COOH) y . Biết rằng 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 38,2 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

Câu 10 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nước.

(b) Animoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(c) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.

(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là C n H 2n+3 N.

(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH) 2 tạo hợp chất màu tím.

(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.

(g) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.

Số phát biểu đúng là

Câu 11 :

Hỗn hợp M chứa ba peptit mạch hở Ala–Gly–Lys, Ala–Gly và Lys–Lys–Ala–Gly–Lys. Trong hỗn hợp M nguyên tố oxi chiếm 21,302% về khối lượng. Cho 0,12 mol M tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 12 :

Hỗn hợp E gồm một tripeptit X (có dạng M–M–Gly, được tạo từ các α–amino axit thuộc dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Đun nóng m gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được chất rắn A gồm 3 muối và 0,08 mol hỗn hợp hơi T (gồm 3 chất hữu cơ) có tỉ khối so với H 2 bằng 24,75. Đốt cháy toàn bộ A cần dùng vừa đủ 21,92 gam khí O 2 thu được N 2 , 15,18 gam K 2 CO 3 và 30,4 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Khối lượng chất Y có trong m gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam chất X cần 0,56 lít oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí gồm CO 2 , N 2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí còn lại có khối lượng là 1,6 gam và có tỷ khối hơi đối với hidro là 20. Công thức đơn giản nhất của X là

Câu 14 :

X có công thức phân tử C 3 H 12 O 3 N 2 . X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra. Lấy 18,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 15 :

Đốt cháy hoàn toàn 19,32 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở, hơn kém nhau hai nguyên tử cacbon, đều được tạo từ Gly và Ala (M X <M Y ) cần dùng 0,855 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng 42,76 gam. Phần trăm khối của X trong E gần nhất?

Câu 16 :

Số đ ng phân a m in b ậc m t ứ n g v ới công t h ức phân tử C 4 H 11 N là

Câu 17 :

X là một protein đơn giản có 2018 mắt xích được tạo từ các α-aminoaxit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 12,243 mol O 2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y . Đốt cháy Y trong bình chứa 75 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 72,937 mol hỗn hợp khí Z . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể tích O 2 còn lại là N 2 . Giá trị gần nhất của m là :

Câu 18 :

X là hỗn hợp nhiều peptit mạch hở (được tạo từ Gly, Ala, Val, Glu và Lys); Y là amin no, đơn chức, mạch hở; Z là este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp T gồm [ X, Y, Z và tristearin (0,02 mol)] cần vừa đủ 3,47 mol O 2 thu được 5,18 mol gồm CO 2 , H 2 O và N 2 (trong đó số mol H 2 O gấp 12,2 lần số mol N 2 ). Biết rằng trong T số mol Y bằng tổng số mol mắt xích Glu trong X. Khối lượng ứng với 0,12 mol T là?

Câu 19 :

Hòa tan một α – amino axit X vào nước có pha vài giọt quỳ tím thấy dung dịch từ màu tím chuyển sang màu xanh. X có tên gọi thông thường là

Câu 20 :

T r u n g hòa 6,75 g a m amin no, đơn chứ c , mạ c h hở X b n g lượ n g d ư dung dịch H Cl. S a u ph n ứng x y r a h o àn toàn thu được 12,225 g a m muối. S ố đồng ph â n c ấu tạo c a X l à :

Câu 21 :

Ch o 27,75 g a m c h t h u c ơ A c ó C T P T C 3 H 11 N 3 O 6 t á c dụ ng v ừa đ vớ i 45 0 m l du ng d c h Na OH 1 M t o th à n h n ư c , 1 c h t h u c ơ đ a c h ức b c mộ t v à m g a m hỗ n h p muố i v ô c ơ . G i á t r c a m l à:

Câu 22 :

Cho X, Y, Z, T, E là các chất khác nhau trong số 5 chất : NH 3 , H 2 S, SO 2 , HF, CH 3 NH 2


Chất

X

Y

Z

T

E

Nhiệt độ sôi

-33,4

19,5

-6,7

-60,0

-10,0

pH (dung dịch nồng độ 0.001M)

10,12

3,09

10,81

7,00

3,03

Nhận xét nào sau đây không đúng ?

Câu 23 :

Hỗn hợp M gồm H 2 NR(COOH) x và C n H 2n+1 COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol M thu được 26,88 lít CO 2 (đktc) và 24,3 gam H 2 O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:

Câu 24 :

H n h p E g ồm h a i p e pt i t mạ c h hở X, Y (bi ế t Y h ơn X m ột l i ê n k ế t p e pt i t; c X, Y đ u được tạo ra từ h a i a m i no a x it A, B c ó d n g NH 2 -C n H 2n -COOH, M A < M B ). Cho 0,07 mol hỗn h p E tác dụ n g với lượng du n g dịch N a OH vừa đủ thu đ ược 0,21 mol muối c ủa a m i no a x it A 0,09 mol muối a m i no a x it B . Mặt kh ác , để đốt c h á y ho à n t o à n 66,42 g a m T cầ n 72,576 l í t khí o x i đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của X trong E là?

Câu 25 :

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), ta có thể rửa cá với

Câu 26 :

Số đồng phân amin bậc một có công thức phân tử C 4 H 11 N là

Câu 27 :

Protein tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu

Câu 28 :

Nhằm đạt lợi ích về kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã bất chấp thủ đoạn dùng một số h chất cấm trộn vào thức ăn với liều lượng cao trong đó có Salbutamol . Salbutamol giúp heo lớn nhanh, tỉ lệ nạc cao, màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng Salbutamol sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động của cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn nhất như sau:

Salbutamol có công thức phân tử là

Câu 29 :

Cho các chất X , Y , Z , T có nhiệt độ sôi tương ứng là 21 0 C ; 78,3 0 C ; 118 0 C ; 184 0 C. Nhận xét nào sau đây đúng :

Câu 30 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,96 lít khí CO 2 , 1,12 lít khí N 2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 8,1 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là

Câu 31 :

Hợp chất X có CTPT là C 3 H 11 N 3 O 6 có khả năng tác dụng được với NaOH và HCl. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hợp chất hữu cơ đa chức. Giá trị của m là:

Câu 32 :

Hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 ) có tỉ lệ mol n O : n N = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Câu 33 :

Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly,Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 331,1 gam. Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala có trong Y là?

Câu 34 :

Ch t có ph n ứ n g màu biu r e là

Câu 35 :

Cho 15,00 g a m g l y x in v à o 300 ml du n g dịch H Cl, thu được du n g dịch X . Cho X t á c dụ n g vừa đủ với 250 ml dung dịch K O H 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạ n Y, thu đ ư ợc m g a m c h t r n kh a n. Giá trị c ủa m là