200 Bài trắc nghiệm Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P5)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Đột biến giao tử là đột biến phát sinh:
Cặp NST tương đồng là cặp NST
Giống dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc tính quý như lá dày, năng suất cao đuợc tạo ra từ phép lai giữa
Một gen có chiều dài T chiếm 20%. Gen nhân đôi 2 lần liên tiếp, số nucleotit loại A môi trường cung cấp là:
Sự kết hợp giữa hai cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó trao đổi chéo các đoạn có thể sẽ làm phát sinh bao nhiêu biến dị dưới đây:
I. Lặp đoạn. II. Hoán vị gen.
III. Mất đoạn. IV. Thay thế các cặp nucleotit.
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về đột biến?
I. Đột biến là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
II. Giá trị của đột biến phụ thuộc vào môi trường.
III. Tần số đột biến từ 104 đến 106.
IV. Tuy tần số đột biến rất nhỏ, nhưng đột biến trong quần thể rất phổ biến.
Trong quá trình giảm phân của giới đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của giới cái, NST mang gen B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến sẽ tạo ra những loại thể đột biến nào sau đây?
Xét phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:
I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.
II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.
III. Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.
IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.
Số phát biểu đúng là
Thể đột biến là:
Một trong những chức năng của nhiễm sắc thể là
Có thể dùng cônxixin gây đột biến đa bội để tạo giống cây trồng nào trong số các cây dưới đây?
Một phân tử ADN nhân đôi x lần số mạch đơn mới trong tất cả các phân tử ADN con là
Có mấy đặc điểm đúng khi nói về các phân tử ARN ở trong tế bào sinh dưỡng ở người?
I. Trong 3 loại ARN thì rARN bền vững nhất, mARN đa dạng nhất.
II. Có cấu trúc 1 mạch.
III. Trong 3 loại ARN thì chỉ tARN mới có liên kết hiđrô giữa các bazơ nitơ.
IV. Tất cả ARN đều được tổng hợp trong nhân rồi đưa ra tế bào chất để tham gia quá trình dịch mã.
Có một cơ thể thực vật có kích thước lớn hơn so với các cây cùng loài. Người ta đưa ra 2 giả thuyết để giải thích cho sự hình thành kiểu hình khác thường của cây này.
Giả thuyết 1 cho rằng cây này là một dạng đột biến đa bội.
Giả thuyết 2 cho rằng cây này không bị đột biến nhung do thường biến gây nên sự thay đổi về kiểu hình.
Có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được cây này là do đột biến đa bội hay do thường biến?
I. Lấy hạt của cây này đem trồng ở môi trường có những cây thuộc loài này đang sống và so sánh kiểu hình với các cây của loài này ở trong cùng một môi trường.
II. Sử dụng phương pháp quan sát bộ NST của tế bào ở cây này và so sánh với bộ NST của loài.
III. Tiếp tục bổ sung chất dinh dưỡng cho cây này và so sánh sự phát triển của cây này với các cây cùng loài.
IV. Cho cây này lai với các cây cùng loài, dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con để rút ra kết luận.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 4 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 4. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
I. Có 22 NST. II. Có 9 NST. III. Có 11 NST. IV. Có 12 NST.
Trong 4 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST?
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng?
I. Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp.
II. Đột biến gen lặn có hại thường không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.
III. Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.
IV. Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2.
IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Cho 1 mạch ADN có trình tự 5’ AGG GGT TXX TTX 3’ Trình tự trên mạch bổ sung là
Khi xảy ra đột biến mất một cặp nucleotit thì chiều dài của gen giảm đi bao nhiêu?
Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là
Một gen nhân đôi một số lần, tổng số mạch đơn chứa trong các gen con nhiều gấp 16 lần số mạch đơn có trong gen lúc đầu. Số lần gen đã nhân đôi là
Cho các phát biểu sau:
I. Trên ADN, vì A = A 1 + A 2 nên % A = %A 1 + %A 2
II. Việc lắp ghép các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi đảm bảo cho thông tin di truyền được sao lại một cách chính xác.
III. Sự bổ sung diễn ra giữa một bazơ nitơ bé và một bazơ nitơ lớn.
IV. Trong mỗi phân tử ADN số cặp (A - T) luôn bằng số cặp (G - X).
Số phát biểu có nội dung đúng là
Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa một ADN và ADN được cấu tạo các nu có N 15 ) vào môi trường nuôi chỉ có N 14 sau một thời gian nuôi cấy người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào khống làm đứt gãy các phân tử ADN) trong các phân tử ADN này, loại ADN có N 15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là
Cho các nhận xét sau:
I. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.
II. Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có ít hợp chất nito và các hợp chất chứa Cacbon.
III. Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.
IV. Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tể bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây:
I. Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
II. Enzim nối ligaza chi tác động lên 1 trong hai mạch đon mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
III. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
IV. Diễn ra ở pha C của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a và alen A có số lượng nuclêôtit bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen A có 500 nucleotit loại G thì alen a có 498 nucleotit loại X.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu alen A có 400 nucleotit loại T và 500 nucleotit loại G thì alen a có thể có chiều dải 306,34nm.
Yếu tố nào sau đây cần cho quá trình nhân đôi ADN?
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N 15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N 14 , quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N 15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là
Cho các nhận định sau về đột biến số lượng NST:
I. Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương thức hình thành loài chủ yếu ở thực vật.
II. Thể tam bội không thể tạo giao tử n đơn có khả năng thụ tinh do bất thụ.
III. Đa bội có thể gặp ở động vật và thực vật với tần số như nhau.
IV. Thể tam bội có thể tạo ra khi lai giữa thể lưỡng bội và tứ bội.
Số nhận định đúng là:
Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ?
I. Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến.
II. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
III. Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.
IV. Không làm thay đổi thành phần gen trên NST.
Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, loại giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ
Cho các thông tin về quá trình phiên mã:
I. Là quá trình tổng hợp mARN dựa trên mạch bổ sung của gen.
II. Cả 2 mạch của gen đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.
III. Ở sinh vật nhân thực, phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
IV. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
Thông tin đúng về quá trình phiên mã là:
Giả sử trên một đoạn của phân tử ADN vi khuẩn, xét 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí, trong đó các gen II, III, IV và V cùng thuộc một operon. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen I nhân đôi 5 lần thì gen V cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen III phiên mã 10 lần thì gen V cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí C thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 3 gen.
IV. Nếu có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen IV thì sau 1 lần nhân đôi sẽ phát sinh gen đột biến.
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:
Một gen bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nucleotit của gen không thay đổi. Dạng đột biến có thể xảy ra đối với gen trên là
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N 15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N 14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N 14 ?
Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ: