200 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Thực hiện phép lai sau: ♀AABb x ♂AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ?

Câu 2 :

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♀ Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thể ba (2n +1) với kiểu gen khác nhau?

Câu 3 :

Nếu như tỉ lệ A + G T + X ở môt sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ sung là

Câu 4 :

Ở môt loài động vât giao phối, xét phép lai ♂ . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?

Câu 5 :

Một ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là G + X A + T = 3 7 Tương quan và giá trị giữa các loại nuclêôtit tính theo tỉ lệ phần trăm là:

Câu 6 :

Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

Câu 7 :

Ở phép lai AaBbDd x Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ:

Câu 8 :

Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là

Câu 9 :

Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào

Câu 10 :

Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do

Câu 11 :

Một phân tử ADN tiến hành nhân đôi một số lần liên tiếp. Sau quá trình nhân đôi rạo ra một số phân tử ADN mới gồm có 6 mạch được cấu tạo từ nguyên liệu hoàn toàn mới và 2 mạch được cấu tạo cũ. Số lần nhân đôi của phân tử ADN trên là.

Câu 12 :

Cho các thông tin:

I. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

II. Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.

III. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN

IV. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.

Trong những thông tin nói trên có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một?

Câu 13 :

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng, khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

I. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.

II. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

III. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

Câu 14 :

Cho các hiện tượng sau

I. Gen điều hòa của operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học.

II. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

III. Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi không gian và không trở thành enzim xúc tác.

IV. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.

Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà không có đường Lactozo nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là

Câu 15 :

Cho các đặc điểm sau:

I. Xuất hiện có hướng và có tần số thấp.

II. Luôn được biểu hiện thành kiểu hình.

III. Luôn di truyền cho thế hệ sau.

IV. Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục.

Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm thuộc về đột biến gen?

Câu 16 :

Cho các phát biểu sau về đột biến gen:

I. Trong tự nhiên tần số đột biến của một gen bất kì thường rất thấp.

II. Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

III. Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể.

IV. Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.

Số phát biểu đúng là:

Câu 17 :

Theo mô hình của J.Oatxon và F.Cric, thì chiều cao mỗi vòng xoắn (chu kì xoắn) của phân tử ADN là

Câu 18 :

Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hydro sẽ:

Câu 19 :

Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể

Câu 20 :

Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N 15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N 14 thì sau 10 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N 14 ?

Câu 21 :

Khi nói về gen và mã di truyền, có các nội dung:

I. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.

II. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau.

III. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loại đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

IV. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

Câu 22 :

Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau:

I. Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau.

II. Có thể làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen giữa các nhóm gen liên kết.

III. Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật.

IV. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng.

Số nội dung đúng nói về đột biến chuyển đoạn NST là

Câu 23 :

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.

II. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

IV. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).

Câu 24 :

Ở sinh vật nhân thực, xét 3 nhóm các tế bào sinh tinh đang phân bào bình thường.

Nhóm 1: có 5 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào.

Nhóm 2: có 3 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang phân li về 2 cực của tế bào.

Nhóm 3: có 2 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Cho các phát biểu sau đây:

I. 3 nhóm tế bào này đều có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội giống nhau.

II. Nhóm 1 đang ở kỳ sau giảm phân II với 2n = 12.

III. Nhóm 2 đang ở kỳ sau giảm phân I với 2n = 12.

IV. Số lượng tinh trùng khi kết thúc giảm phân của cả 3 nhóm tế bào là 30.

Số phát biểu đúng là

Câu 25 :

Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtít T chiếm 20%. Số nuclêôtít mỗi loài trong phân tử ADN này là

Câu 26 :

Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi nào sau đây?

Câu 27 :

Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng

Câu 28 :

Có 10 phân tử ADN nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng họp được 140 mạch pôlinuclêotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là

Câu 29 :

Các phát biểu đúng khi nói về đột biến gen I. Đột biến xôma được nhân lên ở một mô và luôn biểu hiện ở một phần cơ thể. II. Đột biến tiền phôi thường biểu hiện ngay ra kiểu hình khi bị đột biến. III. Đột biến giao tử thường không biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ đầu tiên vì ở trạng thái dị hợp. IV. Đột biến xô ma chỉ có thể di truyền bằng sinh sản sinh dưỡng và nếu là gen lặn sẽ không biểu hiện ra kiểu hình.

Câu 30 :

Cho các phát biểu sau:

I. Các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân không thể truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

II. Đột biến gen phát sinh trong quá trình giảm phân chắc chắn sẽ được truyền lại cho các thế hệ sau.

III. Đột biến gen trội trong quá trình nguyên phân của các tế bào sinh dục cũng có thể được truyền lại cho thế hệ sau.

IV. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST và ít ảnh hưởng đến sức sống , sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

Số phát biểu đúng là?

Câu 31 :

Cho các phát biểu sau:

I. Thực chất của đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi số luợng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.

II. Trong nguyên phân của tế bào 2n, nếu hai crômatit của một NST kép không phân li thì sẽ hình thành các tế bào con đột biến dạng thể không và thể bốn.

III. Hiện tượng tương tác gen chỉ xảy ra giữa các gen không alen.

IV. Một tính trạng được quy định bởi gen nằm trong ty thể thì kiểu hình của con luôn giống với kiểu hình của mẹ.

Số phát biểu đúng là

Câu 32 :

Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung?

Câu 33 :

Khi chiếu tia UV trong quá trình nhân đôi của ADN, thì tia UV sẽ gây ra loại đột biến mất một cặp A-T vì:

Câu 34 :

Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh

Câu 35 :

Trong tạo giống cây trồng, để loại những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể, người ta vận dụng dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây?

Câu 36 :

Giả sử dùng N 15 đánh dấu phóng xạ để chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn. Đưa 1 phân tử ADN có mang N 15 vào môi trường có chứa toàn N 14 và cho ADN nhân đôi 4 lần liên tiếp, thì tỷ lệ các phân tử ADN có chứa N 15 trong các ADN được tạo ra là:

Câu 37 :

Gen A có 6102 liên kết hiđrô và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A + T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có ít hơn A 3 liên kết hiđrô. số nuclêôtit loại G của gen a là

Câu 38 :

Cho các đặc điểm sau:

I. Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống hệt nhau.

II. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ à 3’.

III. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

IV. Trong một chạc ba sao chép, hai mạch mới đều được kéo dài liên tục.

Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quá trình tái bản ADN?

Câu 39 :

Xét phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F 1

Câu 40 :

Trong một phân tử ADN, số nuclêotit loại T là 100000 và chiếm 20% tổng số nuclêotit của ADN. Số nuclêotit thuộc các loại G và X là