2.3. Xác định số đipeptit. Xác định số tripeptit

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?

Câu 2 :

Từ glyxin và alanin có thể tạo ra bao nhiêu loại đipeptit khác nhau?

Câu 3 :

Cho các chất có cấu tạo như sau:

(1) H 2 NCH 2 CONHCH 2 CONHCH 2 COOH (2) H 2 NCH 2 CONHCH 2 CH 2 COOH

(3) H 2 NCH 2 CONHCH(CH 3 )COOH (4) H 2 NCH 2 CONH 2 CH 2 CH(CH 3 )COOH

Chất thuộc loại đipeptit là

Câu 4 :

Chất nào sau đây là đipeptit

Câu 5 :

Chất nào sau đây là đipeptit?

Câu 6 :

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và valin là

Câu 7 :

Số đipeptit tối đa thu được từ hỗn hợp 3 aminoaxit: glyxin, alanin và valin là

Câu 8 :

Cho các amino axit sau:

H 2 N-CH 2 -COOH, H 2 N-CH(CH 3 )-COOH, H 2 N-CH 2 -CH 2 -COOH

Có tối đa bao nhiêu tetrapeptit được tạo ra từ các amino axit trên ?

Câu 9 :

Từ amino axit C 3 H 7 NO 2 tạo ra được bao nhiêu đipeptit khác nhau?

Câu 10 :

Từ ba α-amino axit X, Y, Z (phân tử đều chỉ có 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH) có thể tạo bao nhiêu đipeptit cấu tạo bởi hai gốc amino axit khác nhau ?

Câu 11 :

Trong các công thức sau: C 5 H 10 N 2 O 3 , C 8 H 14 N 2 O 4 , C 8 H 16 N 2 O 3 , C 6 H 13 N 3 O 3 , C 4 H 8 N 2 O 3 , C 7 H 12 N 2 O 5 . Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH 2 và –COOH).

Câu 12 :

Peptit X có công thức cấu tạo sau: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa số đipeptit là

Câu 13 :

Thủy phân peptit Gly – Ala – Phe – Gly – Ala – Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Gly?

Câu 14 :

Nếu thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?

Câu 15 :

Số đipeptit mạch hở khi cho vào dung dịch NaOH dư, đun nóng tạo ra 2 muối của alanin và valin là

Câu 16 :

Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptit ?

Câu 17 :

Cho các chất sau

(I) H 2 N-CH 2 -CH 2 -CO-NH-CH 2 -CO-NH-CH 2 -CH 2 -COOH

(II) H 2 N-CH 2 CO-NH-CH 2 -CO-NH-CH 2 -COOH

(III) H 2 N-CH(CH 3 )-CO-NH-CH 2 -CO-NH-CH 2 -CO-NH-CH 2 -COOH .

Chất nào là tripeptit?

Câu 18 :

Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn là:

Câu 19 :

Số tripeptit (chứa đồng thời các gốc của X, Y, Z) được tạo thành từ 3 hợp chất α-amino axit X, Y, Z là

Câu 20 :

Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là:

Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg

Khi thuỷ phân không hoàn toàn, số tripeptit khác nhau có chứa phenylamin (Phe) là:

Câu 21 :

Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?

Câu 22 :

Có tối đa bao nhiêu tripeptit (mạch hở) có thể tạo thành khi trùng ngưng hỗn hợp glyxin và alanin ?

Câu 23 :

Có các amino axit: glyxin (Gly), alanin (Ala) và valin (Val). Có thể điều chế được bao nhiêu tripeptit mà trong mỗi phân tử tripeptit đều chứa đồng thời cả 3 amino axit trên ?

Câu 24 :

Số tripeptit có 2 mắt xích Gly, 1 mắt xích Ala trong phân tử là

Câu 25 :

Cho dãy aminoaxit: glyxin, alanin, valin. Số tripeptit tối đa có thể tạo thành là:

Câu 26 :

Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là:

Câu 27 :

Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin ?

Câu 28 :

Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin?