160 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (P4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về amino axit?
Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325ml dung dịch CuSO 4 0,2M, sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch và 6,96 gam hỗn hợp kim loại Y. Khối lượng Fe bị oxi hóa bởi icon Cu 2+ là:
Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc là
Chất nào sau đây có liên kết ion?
Cho dãy các chất: metyl metacrylat, triolein, sccarozơ, xenlulozơ, glyxylalanin, tơ nilon-6,6. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là
Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi dư thu được 8,4 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử suy nhất). Thể tích khí NO (đktc) thu được là
Cho 8,6 gam hỗn hợp gồm Cu, Cr, Fe nung nóng trong oxi dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,8 gam hồn hợp X. để tác dụng hết với các chất có trong X cần V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị V là:
Có ba mẫu hợp kim có cùng khối lượng: Al-Cu, Cu-Ag, Mg-Al. Dùng chất nào sau đây để có thể phân biệt ba mẫu hợp kim trên?
Cho các phát biểu:
(11) Protein phản ứng màu biure với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng.
(22) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo dung dịch keo.
(33) Lực bazơ của amin bậc hai luôn lớn hơn amin bậc một.
(44) Protein đầu là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là
X có công thức phân tử C 2 H 7 O 2 N. Biết X vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl. Số đồng phân cấu tạo mạch hở của X là
Cho dãy các chất: axit axetic, natri axetat, axit fomic, phenol. Số chất trong dãy tác dụng với NaOH trong điều kiện thích hợp là
Để pha loãng H 2 SO 4 đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào trong các cách sau đây?
Cho hỗn hợp Cu và Fe 2 O 3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
Chất có phản ứng với dung dịch Br 2 là
Trường hợp nào sau đây tạo hợp chất Fe(II)?
Nhúng một lá sắt (dư) vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl 3 , AlCl 3 , CuSO 4 , Pb(NO 3 ) 2 , H 2 SO 4 đặc nóng. Sau khi phản ứng kết thúc lấy lá sắt ra, có bao nhiêu trường hợp muối sắt(II)?
Dãy kim loại tan hoàn toàn trong H 2 O ở điều kiện thường là
Có bốn ống thí nghiệm cùng thể tích, mỗi ống đựng một trong bốn khí sau (không theo thứ tự): O 2 , H 2 S, SO 2 và HCl. Lật úp từng ống nghiệm và nhúng vào các chậu nước thì kết quả thu được như các hình vẽ dưới đây:
Vậy các bình a, b, c và d lần lượt chứa các khí
Cho m gam hỗ hợp dung dịch X gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y ( có tỉ khối so với H 2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng AgNO 3 trong dung dịch NH 3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?
Gluxit nào sau đây được gọi là đường mía?
Các kim loại Fe, Cr, Cu cùng tan trong dung dịch nào sau đây?
Kim loại X tác dụng với H 2 SO 4 loãng cho khí H 2 . Mặt khác, oxit của X bị khí H 2 khử thành kim loại nhiệt độ cao. X là kim lại nào?
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị m là
Câu nhận xét nào sau đây không đúng?
Cho các chất sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một (điều kiện có đủ): Na, NaOH, C 2 H 5 OH, CH 2 =CHOOH, C 6 H 5 OH. Hỏi có tối đa bao nhiêu phản ứng xảy ra?
Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO 4 và KClO 3 , sau một thời giant hu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl 2 (đktc) và dung dịch MnCl 2 , KCl, HCl dư. Số mol HCl phản ứng là
Thủy phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Chất không phản ứng với dung dịch HCl là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X được 3,36 lít khí CO 2 ; 0,56 lít khí N 2 (đktc) và 3,15 gam H 2 O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H 2 NCH 2 COONa. Công thức của X là
Cho 33,9 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỉ lệ 1:2) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO 3 và NaHSO 4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp B gồm N 2 O và H 2 . Hồn hợp khí B có tỉ khối so với He bằng 8,375. Giá trị gần nhất của m là
Hỗn hợp X gồm valin và glyxylalanin (Gly-Ala). Cho m gam X vào 100ml dung dịch H 2 SO 4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của valin trong X là
Cho các nhận định sau:
(1) Tất cả các icon kim loại chỉ bị khử.
(2) Hợp chất cacbonhiđrat và hợp chất amino axit đều chứa thành phần nguyên tố giống nhau.
(3) Dung dịch muối mononatri và axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(4) Cho kim loại Ag vào dung dịch FeCl 2 thì thu được kết tủa Ag.
(5) Tính chất vật lí chung của kim loại do các electron tự do gây ra.
(6) Phản ứng thủy phân estee và protein trong môi trường kiềm đều là phản ứng một chiều.
Số nhận định đúng là
Chọn cặp chất không xảy ra phản ứng?
Cho các dung dịch FeCl 3 , HCl, HNO 3 loãng, AgNO 3 , ZnCl 2 vf dung dịch chứa (KNO 3 , H 2 SO 4 loãng). Số dung dịch tác dụng được với kim loại Cu ở nhiệt độ thường là
Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon -6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco. Số polime tổng hợp có trong dãy là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp H gồm Mg (5a mol) và Fe 3 O 4 (a mol) trong dung dịch chứa KNO 3 và 0,725 mol HCl (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được lượng muối khan nặng hơn khối lượng hỗn hợp H là 26,23 gam. Biết kết thúc phản ứng thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Z chứa H 2 và NO, tỉ khối của Z so với H 2 bằng 11,5. Phần trăm khối lượng muối khan có giá trị gần nhất với
Cho hỗn hợp Z gồm Fe 2 O 3 và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X chứa 40,36 gam chất tan và một chất rắn không tan. Cho một lượng dư dung dịch AgNO 3 và dung dịch X đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 0,01 mol khí NO và m gam kết tủa Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của . Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 25,56 gam hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng, liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (M z >75) cần 1,09 mol O 2 , thu được CO 2 và H 2 O với tỉ lệ mol tương ứng 48:49 và 0,02 mol khí N 2 . Cùng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là
Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (M X <M Y ) đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau.
Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứ 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có m O : m N =553:343 và tổng liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong peptit Z là