160 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (P2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cation M + có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s 2 2p 6 . Nguyên tử M là:
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của:
Trong nhiệt kế chứa thủy ngân rất độc. Khi nhiệt kế bị vỡ, người ta thường dùng chất nào sau đây để thu hồi thủy ngân là tốt nhất?
Người ta thu oxi bằng cách đẩy nước, là do:
Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân?
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường, tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan được trong dung dịch HNO 3 đặc nguội và H 2 SO4 đặc nguội. Kim loại M là:
Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO 2 , H 2 S, Cl 2 , NO 2 . Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách hiệu quả nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm:
Crom và sắt tác dụng với chất nào sau đây để tạo ra hợp chất có mức oxi hóa +2?
Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh:
Hợp chất nào sau đây không thuộc loại hợp chất hữu cơ?
Phát biểu nào sau đây là sai?
Axit benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (ký hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật…Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic là:
Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì…có chứa nhiều tinh bột, công thức phân tử của tinh bột là:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Hỗn hợp X gồm vinyllaxentilen và hidro có tỷ khối hơi so với H 2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí X (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br 2 trong CCl 4 . Thể tích không khí (chứa 20% O 2 và 80% N 2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al, Al 2 O 3 và Al(OH) 3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 20%. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 273,75 gam dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 21,863% và 5,04 lit H 2 (đktc). Giá trị của m là:
Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C 4 H 8 O 2 , tác dụng được với số dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là:
Những mệnh đề nào sau đây là sai?
Nhận định nào sau đây là đúng?
Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam CaCO 3 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Hòa tan hoàn toàn một nửa lượng rắn X vào nước thu được dung dịch Z. Sục toàn bộ khí Y vào dung dịch Z, thu được dung dịch T. Khối lượng muối trong dung dịch T là:
Cho 0,15 mol CH 3 COOC 2 H 5 vào dung dịch chứa 0,2 mol KOH sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn dụng dịch thu được chất rắn chứa m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Cho các dung dịch: KOH, Ba(HCO 3 ) 2 , Ca(OH) 2 , HCl, KHCO 3 , BaCl 2 phản ứng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở nhiệt độ thường là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp 3 este đều no, đơn chức, mạch hở cần dùng V lít O 2 (đktc), thu được 11,16 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Giá trị của V là:
Hòa tan hết 17,72 gam hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 và FeCO 3 cần dùng vừa đủ 280ml dung dịch H 2 SO 4 1M, thu được dung dịch Y. Cho V ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào dung dịch Y, thu được 77,36 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
Cho dãy các chất sau: etilen, vinylaxetilen, phenol, axit fomic, axit metacrylic, axetanđehit, ancol anylic, anlen, toluen, axit acrylic, etan, cumen. Số chất có trong dãy làm mất màu dung dịch nước Br 2 là:
Nhúng thanh Cu vào 200ml dung dịch gồm HCl 0,6M và FeCl 3 xM, sau một thời gian thu được dung dịch X; đồng thời khối lượng thanh đòng giảm 3,84 gam. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, sau thời gian t giây, ở catot bắt đầu có khí thoát ra. Tiếp tục điện phân với thời gian 2t giây nữa thì dừng điện phân, lấy thanh catot ra lau khô, cân lại thấy khối lượng tăng 10,56 gam. Giá trị của x là:
Trong các thí nghiệm sau:
(1)Cho SiO 2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO 2 tác dụng với khí H 2 S.
(3) Cho tinh thể KMnO 4 vào dung dịch HCl đặc.
(4) Cho CaOCl 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O 3 tác dụng với dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH 4 Cl tác dụng với dung dịch NaNO 2 đun nóng.
(8) Cho khí F 2 vào nước nóng.
(9) Nhiệt phân Cu(NO 3 ) 2 .
(10) Sục khí clo vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
Một cốc nước có chứa các ion: Na + (0,02 mol); Mg 2+ (0,02 mol); Ca 2+ (0,04 mol); Cl - (0,02 mol); HCO 3 - (0,12 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc:
Cho 7 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 500ml dung dịch AgNO 3 0,38M khuấy kĩ hỗ hợp. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc, rửa kết tủa thu được dung dịch X và m gam chất rắn B. Thêm lượng dưu dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc rửa kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn C có khối lượng 7,6 gam. Giá trị lớn nhất của m là:
Cho các phát biểu sau:
1. Cr(OH) 3 tan trong dung dịch NaOH.
2. Trong môi trường axit, Zn khử Cr 3+ thành Cr.
3. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO 3 .
4. Trong môi trường kiềm, Br 2 oxi hóa thành thành .
5. CrO 3 là một oxit axit.
6. Cr phản ứng với axit H 2 SO 4 loãng tạo thành muối Cr 3+ .
Số phát biểu đúng là:
X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH 3 OH, HCHO, HCOOH, NH 3 và các chất được ghi vào bảng sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Nhiệt độ sôi ( 0 C) | 64,7 | -19,0 | 100,8 | -33,4 |
pH (dung dịch nồng độ 0,001M) | 7,0 | 7,0 | 3,47 | 10,12 |
Nh ận xét nào sau đây là đúng?
Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,25 gam muối FeCl 3 . Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch X , thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl 3 .
(2) Cho bột Fe vào dung dịch CuCl 2 .
(3) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứ Fe 3 O 4 nung nóng.
(4) Điện phân nóng chảy NaCl.
(5) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 .
(6) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
Số thí nghiệm thu được kim loại là:
Cho 100 gam dung dịch axit fomic tác dụng tối đa với m gam K, sau phản ứng thu được 41,664 lít khí H 2 (đktc). Nồng độ phần trăm của dung dịch axit fomic là:
Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở (đều chứa C, H, O) và có cùng phân tử khối là 60. Cả ba chất đều phản ứng với Na giải phóng H 2 . Khi oxi hóa X (có xúc tác thích hợp) tạo ra X 1 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Y tác dụng được với NaOH còn Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z lần lượt là:
Hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đun nóng m gam X với H 2 SO 4 đặc thu được H 2 O và hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm 2 ancol và 3 ete. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,272 lít CO 2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) đung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Z gồm 2 anđehit. Cho Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng thu được 69,12 gam Ag. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở, trong đó có hai este có cùng số nguyên tử cacbon. Xà phòng hóa hoàn toàn 18,3 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp X gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,91 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,195 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 và 10,85 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là:
Hỗn hợp R gồm hai peptit X, Y có số liên kết peptit liên tiếp nhau, đều mạch hở và tạo nên từ glyxin, alanin, valin. Đốt cháy hoàn toàn 65,99 gam R thu được hiệu số mol CO 2 và H 2 O là 0,225 mol. Mặt khác, 65,99 gam R tác dụng hết với 900ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được chât rắn T (có số mol muối glyxin bằng số mol muối valin). Đốt cháy hoàn toàn T thu được tổng số mol CO 2 và H 2 O là 5,085 mol. Phần trăm khối lượng của peptit có số mol ít hơn trong R là:
Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO 3 ) 2 nhiệt phân một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và 10,08 lít hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và O 2 . Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,3 mol HCl thu được dung dịch A chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm hai đơn chất không màu. Biết các khí đo ở đktc và tỉ khối của B so với hiđrô nằng 7,5. Tổng khối lượng muối trong dung dịch A là: