160 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Có bốn lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: (NH­ 4 ) 2 CO 3 , KHCO 3 , NaNO 3 , NH 4 NO 3 . Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH) 2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau:

Thuốc thử

Chất

X

Y

Z

T

Dung dịch Ca(OH) 2

Kết tủa trắng

Khí mùi khai

Không có hiện tượng

Kết tủa trắng, có khí mùi khai

Nh ận xét nào sau đây đúng?

Câu 2 :

Cho các chất sau: fructozơ, saccarozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala, tinh bột, tripanmitin.Số chất có phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là: Cho các chất sau: fructozơ, saccarozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala, tinh bột, tripanmitin.Số chất có phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là:

Câu 3 :

Trong môi trường kiềm, dung dịch protein có phản ứng biure với

Câu 4 :

Cho các kim loại và các dung dịch: Fe, Cu, Fe(NO 3 ) 2 , Cu(NO 3 ) 2, AgNO 3 , HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:

Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 6 :

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng 250ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng (lượng KOH được lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 100,2 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 2 chất. Tên gọi của X là:

Câu 7 :

Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCL thu được 28,65 gam muối. Công thức của phân tử X là:

Câu 8 :

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 9 :

Cho 10,8 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hết với 200ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,3 gam chất rắn khan. Tên của X là:

Câu 10 :

Chất nào sau đây không có phản ứng tráng gương?

Câu 11 :

Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al 2 O 3 cần vừa đủ 700ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là:

Câu 12 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO 3.

(2) Cho dung dịch Na 2 SO 4 vào dung dịch BaCl 2.

(3) Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch NaHCO 3 .

(4) Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch CaCl 2 .

(5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl 3 .

Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch H 3 PO 4 .

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Câu 13 :

Dung dịch chất nào sau đây được dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh?

Câu 14 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch FeCl 2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.

(b) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO 3 và H 2 SO 4 (loãng).

(c) Hỗn hợp Cu, Fe 3 O 4 có số mol bằng nhau tan hết trong nước.

(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl 3 , thu được dung dịch chứa hai muối.

(e) Hỗn hợp Al và Na 2 O (tỉ lệ mol tương ứng là 2:1) tan hoàn toàn trong nước dư.

(f) Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.

Số phát biểu đúng là:

Câu 15 :

Cho các phản ứng:

( a ) F e ( O H ) 2 + 2 H C l F e C l 2 + 2 H 2 O ( b ) B a ( O H ) 2 + H 2 S O 4 B a S O 4 + 2 H 2 O ( c ) K H C O 3 + K O H K 2 C O 3 + H 2 O ( d ) B a ( O H ) 2 + 2 H C l B a C l 2 + 2 H 2 O

Phản ứng có phương trình ion thu gọn: H + + O H - H 2 O là:

Câu 16 :

Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch NH 3 dư thu được kết tủa?

Câu 17 :

Tác nhân gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu do chất nào sau đây?

Câu 18 :

Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 14,9 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO 3 ) 2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 15,1 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Khối lượng kim loại thoát ra ở catot là:

Câu 19 :

Nhiệt phân 40,3 gam hỗn hợp X gồm KMnO 4 và KClO 3 , sau một thời gian thu được khí O 2 và 29,9 gam chất rắn Y gồm KMnO 4 , K 2 MnO 4 , MnO 2 và KCl. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ dung dịch chứa 0,7 mol HCl. Phần trắm khối lượng KMnO 4 bị nhiệt phân là:

Câu 20 :

Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO 2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Giá trị m là:

Câu 21 :

Trong các polime: poli(etylen terephtalat), poliacrilonnitrin, polistiren, poli(metyl metacrylat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:

Câu 22 :

Cho dung dịch chứa a mol H 3 PO 4 vào dung dịch chứa 2,5a mol KOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa chất tan là:

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm ankan (a mol), anken, ankin (a mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít (đktc) O 2 thu được (2b+5,6) gam CO 2 và b gam H 2 O. Giá trị của V và m lần lượt là:

Câu 24 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 25 :

Cho các phát biểu sau:

(1(1) Kim loại Na, K đều khử nước ở điều kiện thường.

(2(2) Để bảo quản natri, người ta ngâm natri trong dầu hỏa.

(3(3) Điện phân dung dịch CuSO 4 thu được Cu ở anot.

(4(4) Cho Na kim loại vào dung dịch FeSO 4 thu được Fe.

(5(5) Kim loại Fe có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân.

Số phát biểu đúng là:

Câu 26 :

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl

Câu 27 :

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng sinh ra khí NO?

Câu 28 :

Tiến hành thí nghiệm khử oxit X thành kim loại bằng khí H 2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ:

Oxit X là:

Câu 29 :

Nguyên tử của nguyên tố lưu huỳnh có số điện tích hạt nhân là 16. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh là:

Câu 30 :

Số đồng phân cấu tạo amin bậc 2 của C­ 4 H 11 N là:

Câu 31 :

Cho các phát biểu sau:

(aa) Trong peptit mạch hở amino axit đầu N có nhóm NH 2

(bb) Dung dịch Lysin làm quỳ tím hóa xanh.

(cc) 1 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl.

(dd) 1 mol Val-Glu tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol KOH.

(ee) Thủy phân hoàn toàn protein thu được các amino axit.

(ff) Dung dịch protein có phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.

Số phát biểu đúng là:

Câu 32 :

Cho sơ đồ phản ứng:

X + H 2 d ư N i , t o Y Y + N a C H 3 _ C H 2 _ C H 2 _ O N a + H 2

Số chất X (mạch hở, có cấu tạo bền) thỏa mãn sơ đồ trên là:

Câu 33 :

Cho các phát biểu sau:

(11) Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit đun nóng.

(22) Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C 6 H 10 O 5 ) n nhưng chúng không phải đồng phân của nhau.

(33) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc glucozơ liên kết với nhau.

(44) Thủy phân đến cùng amylopectin, thu được hai loại monosaccarit.

(55) Dung dịch fructozơ có phản ứng tráng bạc.

(66) Saccarozơ là một polisaccarit.

Số phát biểu đúng là:

Câu 34 :

Cho m gam ancol no, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H 2 là 47/3) có chất hữu cơ Z và thấy khối lượng chất rắn giảm 9,6 gam. Mặt khác đốt a mol Z, thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O; với b=a+c. Giá trị của m là:

Câu 35 :

Đốt cháy 16,64 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong oxi, thu được 23,68 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toànn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trog không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Câu 36 :

Hòa tan hết 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO 3 ) 3 , MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03 mol KNO 3 và 0,5 mol H 2 SO 4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,85 gam muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H 2 có tỉ khối so với H 2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,11 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 10 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Al có trong X là;

Câu 37 :

X là axit hữu cơ đơn chức, mạch hở phân tử có một liên kết đôi C=C và có đồng phân hình học: Y, Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (M Y < M Z ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 13,44 lít O 2 (đktc) thu được 10,304 lít CO 2 (đktc) và 10,304 lít CO 2 (đktc) và 10,8 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là:

Câu 38 :

Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng một lượng oxi vừa đủ thu được N 2 , CO 2 và H 2 O (trong đó tổng số mol O 2 và H 2 O là 0,885 mol). Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm Ala, Gly, Val. Cho X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y chứa 20,86 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 340ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

Câu 39 :

Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K 2 O, ZnO vào nước chỉ thu được dung dịch Y trong suốt. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y, kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của m là:

Câu 40 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm valin, (H 2 N) 3 C 4 H 3 (COOH) 4 tác dụng hết với 200ml dung dịch chứa NaOH 0,75M và KOH 0,85M, thu được dung dịch Y chứa 33,97 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 275ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Phần trăm khối lượng của valin trong X là: