151 Bài tập Đồ thị Hóa Học cực hay có đáp án (P4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho m gam Al tác dụng với V ml dung dịch H 2 SO 4 1M và HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH) 2 thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của kết tủa vào số mol Ba(OH) 2 như sau:
Giá trị của y gần nhất với:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là:
Hòa tan hết m gam hỗn họp X gồm Na, Na 2 O, Ba và BaO vào lượng nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Sục CO 2 vào X thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị dưới đây:
Phần trăm khối lượng oxi trong X gần nhất với:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho từ từ x mol khí CO 2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH) 2 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al 2 (SO 4 ) 3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH– được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là
Sục CO 2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH) 2 . Mối quan hệ giữa số mol CO 2 và số mol kết tủa tạo thành được biểu diễn trên đồ thị sau:
Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào 100 ml dung dịch X chứa Al 2 (SO 4 ) 3 aM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol Ba(OH) 2 thêm vào được biểu diễn trên đồ thị sau :
Mặt khác, nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH) 2 và NaAlO 2 (hay Na[Al(OH) 4 ]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:
Giá trị của m và x lần lượt là
Sục V lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH) 2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại?
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al 4 C 3 và CaC 2 . Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C 2 H 2 , CH 4 , H 2 ). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO 2 (đktc) và 20,7 gam H 2 O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được biểu diễn theo hình vẽ:
Giá trị của x gần nhất với
Cho từ từ x mol khí CO 2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH) 2 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa HCl vào 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp các chất tan là NaOH 0,8M và K 2 CO 3 0,6M. Lượng khí CO 2 thoát ra được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của y trên đồ thị là
Cho từ từ dung dịch A chứa NaOH 2M vào dung dịch B chứa x gam Al 2 (SO 4 ) 3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x và a lần lượt là
Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch A chứa 2 chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A, đồ thị biểu diễn số mol kết tủa Al(OH) 3 phụ thuộc vào số mol NaOH thêm vào như sau:
Giá trị của m là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dd chứa a mol Na 2 SO 4 và b mol Al 2 (SO 4 ) 3 . Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của a là
Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V 1 lít dung dịch Cu(NO 3 ) 2 1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V 2 lít dung dịch AgNO 3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V 1 so với V 2 là
Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al 2 O 3 và Al(NO 3 ) 3 vào dung dịch chứa NaHSO 4 và 0,09 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO 2 . Số mol Al(OH) 3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên
Giá trị của x và y lần lượt là
Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH) 2 , thu được dung dịch X . Nhỏ rất từ từ dung dịch H 2 SO 4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H 2 SO 4 (V ml) như sau:
Giá trị của a là
Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH) 2 và NaAlO 2 (hay Na[Al(OH) 4 ]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và X lần lượt là
Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau. Giá trị của (x + y) gần với giá trị nào nhất sau đây?
Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al 2 O 3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H 2 . Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch hỗn hợp A1 2 (SO 4 ) 3 và A1Cl 3 thu được số mol kết tủa theo số mol Ba(OH) 2 như sau :
Tổng giá trị của x + y là :
Cho từ từ dung dịch vào dung dịch có chứa đồng thời b mol và 2b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau: Giá trị của a là
Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch hỗn hợp chưa đồng thời Al 2 (SO 4 ) 3 và Na 2 SO 4 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH) 2 như sau
Giá trị của a là?
Điện phân 400ml (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl 2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây.
Giá trị trên đồ thị là
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. Tổng (x + y + z) là
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên dưới:
Sau một thời gian thì ở ống nghiệm chứa dung dịch Cu(NO3)2 quan sát thấy:
Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH) 2 và NaAlO 2 (hay ) . Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và x lần lượt là