150 câu trắc nghiệm Este - Lipit nâng cao (P2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức no và 1 ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,5 o C. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt H%. Tổng khối lượng este thu được theo m và H là:
Oxi hóa hoàn toàn anđehit C 2 H 4 (CHO) 2 trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic (xúc tác H 2 SO 4 đặc) thu được 2 este với tỉ lệ khối lượng là 1,81. Biết chỉ có 72% lượng ancol chuyển hóa thành este. Vậy số mol của hai este có thể là
Đun 0,08 mol hỗn hợp H gồm hai axit hữu cơ đơn chức X, Y là đồng đẳng kế tiếp (M X < M Y ) với một lượng dư ancol metylic thu được 2,888 gam hỗn hợp este với hiệu suất 50% tính từ X và 40% tính từ Y. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etylen glicol (xúc tác H 2 SO 4 ). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng.
Thực hiện phản ứng este hoá giữa etilen glicol với một axit cacboxylic X thu được este có công thức phân tử là C 8 H 10 O 4 . Nếu cho 0,05 mol axit X phản ứng với 250ml dung dịch KOH 0,16M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có giá trị m gam, m nhận giá trị nào sau đây:
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Tổng số mol của hỗn hợp M là 0,5 mol (số mol X nhỏ hơn số mol Y). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thu được 336 lít khí CO 2 (đktc) và 25,2 gam H 2 O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H 2 SO 4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất là 75%. Khối lượng este thu được là
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
E là este của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,1ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml). Lượng NaOH này dùng dư 25% so với lượng NaOH phản ứng. Công thức cấu tạo đúng của E là:
Có 2 este có đồng phân của nhau và đều do các axit no, đơn chức và rượu no, đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este nói trên phải dùng vừa hết 12gam NaOH nguyên chất. Công thức phân tử của 2 este là:
Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Cho 21,8g chất hữu cơ A chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lit dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6g muối của axit hữu cơ X và 0,1 mol ancol Y. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Tổng khối lượng mol của X và Y là:
Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit panmitic và triglixerit của axit stearic, axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 5,22 gam H 2 O. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất = 90%), thu được a gam glixerol. Giá trị của a là
Cho vào ống nghiệm 2ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là
Cho các phản ứng:
1) X + NaOH Y + Z
(2) Y + NaOH (rắn) CH 4 + Y 1
(3) CH 4 Q + H 2
(4) Q + H 2 O Z
Dùng hóa chất gì để phân biệt X và metyl fomiat?
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
(1) C 4 H 6 O 2 (M) + NaOH (A) + (B)
(2) (B) + AgNO 3 + NH 3 +H 2 O (F)↓ + Ag + NH 4 NO 3
(3) (F) + NaOH (A)↑ + NH 3 + H 2 O
Chất M là:
Este X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 thỏa mãn các điều kiện sau:
X + H 2 O → Y 1 + Y 2
Y 1 + O 2 → Y 2 + H 2 O
Tên gọi của X là:
Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C 5 H 8 O 2 ) + NaOH → X 1 (muối) + X 2
(2) Y (C 5 H 8 O 2 ) + NaOH → Y 1 (muối) + Y 2
Biết X 1 và Y 1 có cùng số nguyên tử cacbon; X 1 có phản ứng với nước brom, còn Y 1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X 2 và Y 2 ?
Cho các nhận định sau:
(1) Axit béo là các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh và có chẵn nguyên tử cacbon (12C-24C).
(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(3) Lipit gồm nhiều loại: chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ….
(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Số nhận định đúng là
Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic (C 17 H 33 COOH) và axit linoleic (C 17 H 31 COOH). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO 2 . Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br 2 1M. Giá trị của V là
Hợp chất hữu cơ A có chứa C, H, O, N với m C : m H : m O : m N = 9:2,25:8:3,5. M A = 91. Cho A tác dụng với NaOH thu được muối B và khí C bay ra. B tác dụng được với vôi tôi xút thu được khí có tỉ khối so với He bằng 4. Xác định khối lượng mol phân tử chất C
Cho các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH 2Y + H 2 O
(2) Y + HCl loãng Z + NaCl
B iết X là h ợp chất hữu cơ mạch hở, có c ô ng thức C 4 H 6 O 5 . Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là?
Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dich NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là?
Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H 2 O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este là:
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO 2 , H 2 O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với