150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao (P6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N 2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:
Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3 2M thu được 0,15 mol NO; 0,05 mol N 2 O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là:
Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 3,36 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO 3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl 3 , Fe(NO 3 ) 3 , HNO 3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của m và a lần lượt là:
Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95 m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là:
Đốt cháy hòa toàn 15,3g hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Mg, Al thu được 25,1 g hỗn hợp các oxit Y. Hòa tan B bằng HCl 2M thì cần dùng thể tích là:
Nhúng một đinh sắt vào 150ml dung dịch CuSO 4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt sấy khô, thấy khối lượng tăng lên 1,2g. Vậy nồng độ ban đầu của CuSO 4 là:
Cho 4,32 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe vào cốc đựng dung dịch chứa 0,08 mol CuSO 4 . Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Kết tủa C có:
Hòa tan 5,6g Fe trong dung dịch HNO 3 thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong điều kiện không có oxi thu được chất rắn Z. Còn nung Y trong không khí thì thu được chất rắn T có khối lượng m T = m Z + 0,32. Vậy Y có khối lượng là:
Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N 2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:
Hòa tan 4,76 gam hỗn hợp Zn, Al có tỉ lệ mol 1:2 trong 400ml dung dịch HNO 3 1M vừa đủ, được dung dịch X chứa m gam muối khan và không thấy có khí thoát ra. Giá trị của m là:
Cho hỗn hợp gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO 3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO(đktc). Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch , biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
Khử m gam Fe 3 O 4 bằng khí H 2 thu được hổn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H 2 SO 4 0,2M (loãng). Giá trị của m là:
Đốt cháy hòa toàn 3,86g hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu thu được 4,66g oxit. Cho toàn bộ lượng oxit này tác dụng với dung dịch axit H 2 SO 4 20% (d = 1,14 g/ml). Vậy thể tích H 2 SO 4 cần dùng tối thiểu là:
Để định lượng Fe 2+ trong mẫu phân tích người ta dùng phương pháp chuẩn độ đicromat dựa vào sơ đồ phản ứng sau:
Fe 2+ + H + + Cr 2 O 7 2- → Fe 3+ + Cr 2+ + H 2 O
Hãy tính khối lượng Fe 2+ trong dung dịch X biết đã dùng hết 30ml K 2 Cr 2 O 7 0,1M.
Thể tích dung dịch HNO 3 1M loãng ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là: (Biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO):
Nung nóng 29 gam oxit sắt với khí CO dư, sau phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại là 21 gam. Công thức oxit là:
Thể tích dung dịch HNO 3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hốn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3 O 4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO 3 là:
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp các oxit FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 thu được khí CO 2 và Fe. Hấp thụ khí CO 2 bằng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Fe trong dung dịch HCl dư thu được V lít H 2 (đktc). Mối liên hệ giữa m, V và a là:
Dẫn từ từ V lít khí CO ở (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2 O 3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH) 2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. V có giá trị là:
Điện phần 500ml dung dịch CuSO 4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là:
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một lượng dung dịch HNO 3 . Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO 2 (không có sản phẩm khử khác của N +5 ). Biết lượng HNO 3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là:
Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 2 O 3 , FeO, Al 2 O 3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là:
Nhúng một đinh sắt vào 150ml dung dịch CuSO 4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt sấy khô, thấy khối lượng tăng lên 1,2g. Vậy nồng độ ban đầu của CuSO 4 là:
Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và a mol Cu vào dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 5,6 lít hỗn hợp NO và N 2 (đktc) có tỷ khối hơi so với H 2 là 14,5. Vậy a có giá trị là: