150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao (P5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho hỗn hợp A gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch thấy thoát ra 0,448 lít khí NO duy nh t (đktc). Tính khối lượng muối trong dung dịch thu được.

Câu 2 :

Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O 2 , đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là:

Câu 3 :

Nhúng một đinh sắt vào 150ml dung dịch CuSO 4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt sấy khô, thấy khối lượng tăng lên 1,2g. Vậy nồng độ ban đầu của CuSO 4 là:

Câu 4 :

Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Cu, Ag trong dung dịch HNO 3 thu được dung dịch B chứa hỗn hợp 7,06g muối và 0,05 mol NO 2 (duy nhất). Giá trị của m là:

Câu 5 :

Khử m gam bột CuO bằng khí H 2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO 3 1M, thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO bằng bao nhiêu?

Câu 6 :

Cho 40 g hỗn hợp các oxit gồm ZnO, FeO, Fe 3 O 4 và CuO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 5M thì thu được dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

Câu 7 :

Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HNO 3 thấy sinh ra 0,1 mol NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO 3 và còn lại 1,6 gam Fe không tan. Giá trị của m là:

Câu 8 :

Nhúng một đinh sắt vào 150ml dung dịch CuSO 4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt sấy khô, thấy khối lượng tăng lên 1,2g. Vậy nồng độ ban đầu của CuSO 4 là:

Câu 9 :

Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc).

Câu 10 :

Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15g trong 340g dung dịch AgNO 3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO 3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là:

Câu 11 :

Hòa tan hoàn toàn m (g) một oxit sắt bằng H 2 SO 4 đặc nóng thu được a mol SO 2 (duy nhất). Mặt khác, sau khi khử hoàn toàn m (g) oxit trên bằng H 2 ở nhiệt độ cao rồi cho toàn bộ lượng sắt tạo thành vào H 2 SO 4 đặc nóng dư thì thu được 9a mol SO 2 (duy nhất). Vậy oxit sắt là:

Câu 12 :

N ung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H 2 SO 4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO 2 . Hãy xác định khối lượng của hỗn hợp X.

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn 3,86g hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu thu được 4,66g oxit. Cho toàn bộ lượng oxit này tác dụng với dung dịch axit H 2 SO 4 20% (d = 1,14 g/ml). Vậy thể tích H 2 SO 4 cần dùng tối thiểu là:

Câu 14 :

Một hỗn hợp gồm Fe và Fe 3 O 4 . Nếu cho khí CO dư nung nóng đi qua m gam hỗn hợp trên, sau khi phản ứng hết thu được 11,2 g Fe. Nếu ngâm m gam hỗn hợp trên trong dung dịch Cu(NO 3 ) 2 dư, phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm là 0,4g. Vậy m có giá trị là:

Câu 15 :

Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 10% thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

Câu 16 :

Cho hỗn hợp bột gồm 0,03 mol Al, 0,02 mol Zn và 0,01 mol Mg vào dung dịch CuCl 2 dư thu được rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được khí NO có số mol là:

Câu 17 :

Cho 2,24g bột sắt vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO 3 ) 2 0,5M khuấy đều cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Chất rắn A có khối lượng là:

Câu 18 :

Điện phân 200ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng catot không thay đổi thì thấy khối lượng catot tăng lên 3,2 gam so với ban đầu. Vậy nồng độ của dung dịch Cu(NO 3 ) 2 trước khi điên phân là:

Câu 19 :

Dùng khí CO dư để khử 1,2g hỗn hợp gồm CuO và oxit sắt. Sau phản ứng thu được 0,88g chất rắn. Nếu hòa tan hỗn hợp chất rắn này trong dung dịch HCl dư thì thu được 0,224 lít H 2 (đkct). Công thức của oxit sắt là:

Câu 20 :

Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO 4 . Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư). Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:

Câu 21 :

Cho 28 gam Fe hòa tan trong 256 ml dung dịch H 2 SO 4 14% (có khối lượng riêng 1,095 g/ml), có khí hiđro thoát ra. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam một tinh thể muối ngậm 7 phân tử nước (n muối : n nước = 1 : 7). Trị số của m là:

Câu 22 :

Cho 10 g Fe vào dung dịch HNO 3 loãng dư thu được sản phẩm khử NO duy nhất. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn dư 1,6g Fe. Thể tích NO thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:

Câu 23 :

Hòa tan a gam FeSO 4 .7H 2 O trong nước, được 300 ml dung dịch A. Thêm H 2 SO 4 vào 20 ml dung dịch A, dung dịch hỗn hợp này làm mất màu 30ml dung dịch KMnO 4 0,1M. Vậy a có giá trị là:

Câu 24 :

Cho m gam bột Zn vào 500ml dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:

Câu 25 :

Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit , thu được V lít hỗn hợp X gồm(NO và NO 2 ) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối hơi của X đối vơi hidro bằng 19. Tính thể tích hỗn hợp khí X.