150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao (P3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O 2 , đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là:
Hoà tan a gam Fe vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được m gam muối khan. Cho khối lượng muối trên vào 100ml dung dịch KMnO 4 0,25M trong H 2 SO 4 , sau phản ứng hoàn toàn thu V lít khí (ở đktc). Giá trị V là :
Khử hoàn toàn m gam oxit M x O y cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 (lít) khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit M x O y là:
Cho một đinh sắt lượng dư vào 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim loại X là:
Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO 3 0,5 M . Tính khối lượng muối thu được:
X là hỗn hợp Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 . Hòa tan m gam X trong dung dịch HCl dư được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KI 0,5M được dung dịch Z và chất rắn E. Lọc tách E và sục khí Cl 2 dư vào dung dịch Z được dung dịch F. Cho dung dịch F tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa G. Nung G đến khối lượng không đổi được (m + 0,24) gam chất rắn H. Tỉ lệ mol của Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 trong X là:
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO 3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO 3 trong dung dịch giảm 17%. Vậy khối lượng của vật sau phản ứng là:
Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,03 mol AgNO 3 và 0,04 mol Cu(NO 3 ) 2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là:
Lấy hai thanh kim loại M đều có giá trị là 1g. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch AgNO 3 và thanh thứ hai vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 . Sau một thời gian khối lượng thanh thứ nhất tăng 151%, thanh thứ hai giảm 1% (so với ban đầu). Biết rằng số mol M phản ứng ở hai thanh là như nhau. Vậy M là:
Cho m (g) Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO 3 , đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m (g) chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO 2 thoát ra ở (dktc). Giá trị của m là:
Cho 4,15 gam hỗn hợp Fe, Al phản ứng với 200 ml dung dịch 0,525M. khuấy kỹ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc kết tủa (A) thu được hai kim loại nặng 7,84 gam và dung dịch nước lọc B. Để hòa tan kết tủa A cần ít nhất bao nhiêu lit dung dịch 2M, biết phản ứng tạo ra NO.
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7 : 3. Lấy m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol HNO 3 . Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và NO 2 . Giá trị của m là:
Khử 4,8 gam một oxit của kim loại trong dãy điện hóa ở nhiệt độ cao cần 2,016 lít khí H 2 đktc . Kim loại thu được đem hòa tan trong dung dịch HCl thu được 1,344 lít khí H 2 đktc . Hãy xác định công thức hóa học của oxit đã dùng:
Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H 2 SO 4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Giá trị của b là:
Hoà tan hoàn toàn 33,8 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và NaF (có cùng số mol) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS 2 trong 200 ml dung dịch HNO 3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N +5 đều là NO. Giá trị của m là:
Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H 2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là:
Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO 4 . Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,88 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch đã dùng.
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H 2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là kim loại nào?
Hòa tan 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO 3 và H 2 SO 4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít NO 2 (đktc) và 2,24 lít SO 2 (đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
Cho 100 ml dung dịch FeSO 4 1M vào 500 ml dung dịch chứa đồng thời KMnO 4 0,04 M và H 2 SO 4 1M, thu được dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe 2 O 3 ). Hòa tan 4,64 gam A trong dung dịch H 2 SO 4 loãng dư được 200 ml dung dịch X. Tính thể tích dung dịch KMnO 4 0,1M cần thiết để chuẩn độ hết 100 ml dung dịch X?
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO 3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO 3 trong dung dịch giảm 17%. Vậy khối lượng của vật sau phản ứng là:
Cho 0,02 mol Fe vào dung dịch chứa 0,045 mol AgNO 3 . Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:
Trước đây người ta thường trộn vào xăng chất Pb(C 2 H 5 ) 4 . Khi đốt cháy xăng trong các động cơ, chất này thải vào không khí PbO, đó là một chất rất độc. Hằng năm người ta đã dùng hết 227,25 tấn Pb(C 2 H 5 ) 4 để pha vào xăng (nay người ta không dùng nữa). Khối lượng PbO đã thải vào khí quyển gần với giá trị nào sau đây nhất ?