150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao (P2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3 , thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO 2 ) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Giá trị của V là:

Câu 2 :

Khi hoà tan hoàn toàn 0,05 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO sản phẩm khử duy nhất lần lượt là:

Câu 3 :

Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H 2 SO 4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Giá trị của b là:

Câu 4 :

Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y. Cô cạn Y được 3,81 gam FeCl 2 và m gam FeCl 3 . Giá trị của m là:

Câu 5 :

Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dich HNO 3 dư thu được 2,24 lít khí NO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:

Câu 6 :

Dẫn luồng khí CO dư qua ống đựng 0,03 mol oxit sắt, khí sau phản ứng cho vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 12 g kết tủa. Vậy công thức của oxit sắt là:

Câu 7 :

Y là một hỗn hợp gồm sắt và hai oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a gam FeCl 2 và 13 gam FeCl 3 .
Phần 2: Cho tác dụng hết với 875 ml dung dịch HNO 3 0,8M (vừa đủ) thu được 1,568 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là:

Câu 8 :

Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO 4 , khuấy nhẹ cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Khối lượng kim loại có trong bình phản ứng là 1,88 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch trước phản ứng.

Câu 9 :

Cho 23,8 gam kim loại M tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 loãng tạo ra ion M 2+ . Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 1M để tạo ra ion M 4+ và Fe 2+ . M là:

Câu 10 :

Nhúng một miếng đồng vào dung dịch chứa 100 ml AgNO 3 0,3M. Sau một thời gian lấy miếng đồng ra thấy khối lượng tăng lên 1,52 gam. Vậy nồng độ của AgNO 3 sau phản ứng là:

Câu 11 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS 2 và Ag 2 S với số mol bằng nhau thu được 3,696 lít SO 2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

Câu 12 :

Hoà tan một đinh thép có khối lượng 1,14 gam bằng dd H 2 SO 4 loãng dư, phản ứng xong loại bỏ kết tủa, được dd X. Dd X làm mất màu 40 ml dd KMnO 4 0,1M. Hàm lượng sắt nguyên chất có trong đinh thép là (Cho rằng trong đinh thép, chỉ có Fe tác dụng với H 2 SO 4 loãng).

Câu 13 :

Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO 2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:

Câu 14 :

Hòa tan hoàn toàn 11,15 gam hỗn hợp X gồm crom và thiếc vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Số mol O 2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam X là:

Câu 15 :

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH) 2 , FeCO 3 , Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 có cùng số mol tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 1,568 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch KMnO 4 1M?

Câu 16 :

Cho hỗn hợp gồm a mol FeS 2 và b mol Cu 2 S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 thì thu được dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm a và b là:

Câu 17 :

Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH) 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 20% thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:

Câu 18 :

Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2 SO 4 0,5M và NaNO 3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:

Câu 19 :

Dung dịch X gồm FeCl 2 và FeCl 3 được chia làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư ở ngoài không khí thu được 0,5 mol Fe(OH) 3 .
Phần 2: Tác dụng với dung dịch AgNO 3 thu được 1,3 mol AgCl.
Tỉ lệ mol của FeCl 2 và FeCl 3 là:

Câu 20 :

Hòa tan 120 gam một mẫu quặng chứa vàng vào lượng dư nước cường thủy. Kết thúc phản ứng có 0,015 mol HCl tham gia phản ứng. Thành phần % về khối lượng của vàng trong mẫu quặng trên là:

Câu 21 :

Cho 20 gam bột Fe vào dung dịch HNO 3 và khuấy đến khi phản ứng xong thu V lít khí NO (đkc) và còn 3,2 gam kim l oại. Giá trị của V là:

Câu 22 :

Hỗn hợp X gồm Ag, Fe, Cu. Ngâm X trong dd chỉ chứa một chất tan Y, khuấy kỹ để pư xảy ra hoàn toàn, thấy còn lại một kim loại có khối lượng không đổi so với ban đầu. Biết Y tạo kết tủa với dd BaCl 2 . Chất Y là:

Câu 23 :

Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl 2 thu được 13,5 gam kết tủa. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch AgNO 3 dư thì thu lượng kết tủa là:

Câu 24 :

Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Câu 25 :

Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit , thu được V lít hỗn hợp X gồm(NO và NO 2 ) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 19. Tính thể tích hỗn hợp khí X.