150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O 2 (ở đktc). Giá trị của V là:

Câu 2 :

Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H 2 SO 4 2M (loãng). Công thức của oxit sắt này là:

Câu 3 :

Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:

Câu 4 :

Cho m (g) Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO 3 , đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m (g) chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO 2 thoát ra ở (dktc). Giá trị của m là:

Câu 5 :

Cho 0,1 mol FeCl 3 vào dung dịch Na 2 CO 3 có dư, độ giảm khối lượng dung dịch là:

Câu 6 :

Ngâm 15 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch CuSO 4 dư. Phản ứng xong thu được 16 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là:

Câu 7 :

Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO 3 1M khi phản ứng kết thúc khối lượng AgNO 3 thu được là:

Câu 8 :

Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl 2 và m gam FeCl 3 . Giá trị của m là:

Câu 9 :

Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2 O 3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO 3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị của m là:

Câu 10 :

Ngâm một kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau một thời gian thu dược 4,368 lit khí H 2 (đktc) và khối lượng kim loại giảm 3,51 gam. Kim loại đã dùng là:

Câu 11 :

Cho bột Cu dư vào 2 cốc đựng V 1 (lít) dung dịch HNO 3 4M và V 2 (lít) dung dịch hỗn hợp HNO 3 3M và H 2 SO 4 1M đều thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất thoát ra. Mối quan hệ giữa V 1 và V 2 là:

Câu 12 :

Cho 16,8 gam bột sắt vào V lít dung dịch HNO 3 0,5 M thu được 8,4 gam kim loại dư . Tính thể tích khí thu được.

Câu 13 :

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 bằng HNO 3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là:

Câu 14 :

Hòa tan m(g) hỗn hợp Fe và Cu, trong đó Fe chiếm 40% khối lượng bằng dung dịch HNO 3 thu được dung dịch X; 0,448 lít NO duy nhất (đktc) và còn lại 0,65m (g) kim loại. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

Câu 15 :

Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H 2 SO 4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hòa tan là:

Câu 16 :

Khử m gam Fe 3 O 4 bằng khí H 2 thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H 2 SO 4 0,2M (loãng). Giá trị của m là:

Câu 17 :

Hoà tan 3,24 gam Ag bằng V ml dung dịch HNO 3 0,7M thu được khí NO duy nhất và V ml dung dịch X trong đó nồng độ mol của HNO 3 dư bằng nồng độ mol của AgNO 3 . Giá trị của V là:

Câu 18 :

Cho 19,2 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất No (đktc). Kim loại M là kim loại nào sau đây:

Câu 19 :

Cho 23,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO 3 3,4M. Khuấy đều thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất), trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết; đổ tiếp từ từ dung dịch Y (H 2 SO 4 5M) vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì cần vừa hết 44ml, thu được dung dịch Y. Lấy 1/2 dung dịch Y, cho dung dịch NaOH dư vào, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Z nặng 15,6 gam. Số mol Fe có trong hỗn hợp X là:

Câu 20 :

Dung dịch X có 0,1 mol Fe 2 (SO 4 ) 3 , 0,1 mol FeSO 4 và 0,1 mol CuSO 4 . Cho khí H 2 S lội qua dung dịch X đến dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Câu 21 :

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol AgNO 3 và y mol Cu(NO 3 ) 2 được hỗn hợp khí có M = 42,5 đvC. Tỉ số x/y là:

Câu 22 :

Hòa tan 1 gam một mẫu quặng chứa Au vào hỗn hợp cường thủy có dư, sau khi vàng hòa tan hoàn toàn thấy tiêu tốn 0,002 mol HNO 3 . Khối lượng Zn tối thiểu cần dùng để thu hồi lượng Au từ dung dịch thu được là:

Câu 23 :

X là hỗn hợp gồm Fe và hai oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III). Mặt khác, khi cho 15,12 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Thành phần % về khối lượng của Fe trong X là:

Câu 24 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe 2 O 3 và t mol Fe 3 O 4 ) trong dung dịch HCl không thấy có khí bay ra khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là:

Câu 25 :

Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O 2 , đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là: