150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng cơ bản (P3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các chất sau (Fe, Fe 2 O 3 , Al, axit HCl, dung dịch NaOH) tác dụng với nhau từng đôi một, số phản ứng xảy ra là:
Hỗn hợp kim loại nào sau đây tất cả đều tham gia phản ứng trực tiếp với muối sắt (III) trong dung dịch ?
Cho một miếng Fe vào cốc đựng H 2 SO 4 loãng. Bọt khí H 2 sẽ bay ra nhanh hơn khi thêm vào cốc trên dung dịch nào trong các dung dịch sau:
Hỗn hợp X gồm Ag, Fe, Cu. Ngâm X trong dd chỉ chứa một chất tan Y, khuấy kỹ để pư xảy ra hoàn toàn, thấy còn lại một kim loại có khối lượng không đổi so với ban đầu. Biết Y tạo kết tủa với dd BaCl 2 . Chất Y là
Dung dịch HI có thể khử được ion nào sau đây ?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho biết số hiệu nguyên tử của Zn là 30. Cho biết vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn:
Chọn câu trả lời đúng. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, vị trí của nguyên tố Fe là
Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là:
Cho các phản ứng:
(1) Cu 2 O + Cu 2 S →
(2) Cu(NO 3 ) 2 →
(3) CuO + CO →
(4) CuO + NH 3 →
Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là:
Muối sắt được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật là
Trong các phản ứng sau phản ứng nào sai:
Có các cặp chất sau: Cu và dung dịch FeCl 3 ; H 2 S và dung dịch CuSO 4 ; H 2 S và dung dịch FeCl 3 ; dung dịch AgNO 3 và dung dịch FeCl 3 . Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là:
Trong các cặp kim loại sau, cặp kim loại nào gồm hai nguyên tố không thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn ?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Thực hiện các phản ứng sau:
(1) Fe + dung dịch HCl
(2) Fe + Cl 2
(3) dung dịch FeCl 2 + Cl 2
(4) Fe 3 O 4 + dung dịch HCl
(5) Fe(NO 3 ) 2 + HCl
(6) dung dịch FeCl 2 + KI
Các phản ứng có thể tạo thành FeCl 3 là:
Nhúng các thanh Fe giống nhau lần lượt vào các dung dịch: AgNO 3 (1), Al(NO 3 ) 3 (2), Cu(NO 3 ) 2 (3), Fe(NO 3 ) 3 (4). Các dung dịch có thể phản ứng với Fe là
Đồng không tan được trong những dung dịch nào dưới đây?
Trong các kim loại sau, kim loại nào có tính dẻo cao nhất ?
Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh
- Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO 4 vào thấy bị mất màu.
Oxit sắt là
Cho phản ứng: a Fe + b HNO 3 → c Fe(NO 3 ) 3 + d NO + e H 2 O
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng:
Cho hỗn hợp có a mol Zn tác dụng với dung dịch chứa b mol Cu(NO 3 ) 2 và c mol AgNO 3 . Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và chất rắn Y. Biết a = b + 0,5c. Ta có :
Chọn câu trả lời đúng. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, vị trí của nguyên tố Fe là
Người Mông Cổ rất thích dùng bình làm bằng Ag để đựng sữa ngựa. Bình bằng bạc bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng là do
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe → FeCl 2 → Fe(OH) 2 → Fe(OH) 3 → Fe 2 O 3 → Fe → FeCl 3
Mỗi mũi tên là một phản ứng, hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hoá khử
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO 3 loãng, sau phản ứng thu được chất rắn và dung dịch. Vậy trong dung dịch có các muối là:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO 4 đã được axit hóa bằng H 2 SO 4 vào dung dịch KMnO 4 . Hiện tượng quan sát được là
Hòa tan Fe 3 O 4 vào dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần:
- Thêm NaOH dư vào phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí.
- Cho bột Cu vào phần 2.
- Sục Cl 2 vào phần 3.
Trong các quá trình trên có số phản ứng oxi hoá - khử là
Phản ứng nào sau đây đã được viết không đúng?
Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng:
CuFeS 2 X Y Cu.
Hai chất X, Y lần lượt là: