15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 8)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Các số oxi hóa đặc trưng của crom là:
Tơ nilon-6,6 thuộc loại
Este nào sau đây làm mất màu nước brom?
Dung dịch nào sau đây dẫn điện được?
Silic trong hợp chất nào sau đây có số oxi hóa –4 ?
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?
Kim loại nào sau đây được dùng làm tế bào quang điện?
Ở nhiệt độ thường, dung dịch nào sau đây tác dụng được với dung dịch KHCO 3 ?
Hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray có thành phần là
Nhiệt phân FeCO 3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá,…) nào sau đây an toàn vệ sinh thực phẩm?
Tên thay thế của CH 3 CH 2 CHO là
Nhiệt phân hoàn toàn 8 gam CaCO 3 , thể tích khí CO 2 (đktc) thu được là
Triolein không tác dụng được với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và xenlulozơ cần vừa đủ 26,88 lít O 2 (đktc), thu được CO 2 và 19,8 gam H 2 O. Giá trị của m là
Nhỏ từ từ 50 ml dung dịch HCl vào 25 ml dung dịch hỗn hợp KHCO 3 0,05M và K 2 CO 3 0,1M. Sau các phản ứng, thu được 33,6 ml khí CO 2 (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hiđrocacbon mạch hở X, thu được 0,75 mol hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Biết số liên kết xích ma trong phân tử X là 5. Phân tử khối của X là
Cho dãy gồm các chất: đimetylaxetilen, but-l-in, axit fomic, axit axetic, anđehit axetic, fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được kết tủa là
Bỏ một ít tinh thể KNO 3 vào ống nghiệm chịu nhiệt, đốt cho muối nóng chảy. Khi muối bắt đầu phân hủy vẫn tiếp tục đốt nóng ống nghiệm, đồng thời bỏ hòn than đã được đốt nóng đỏ vào ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng, ta thấy
Hòa tan hoàn toàn X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ), thu được dung dịch Z và khí T. Cho dung dịch AgNO 3 vào Z, thu được kết tủa màu vàng. Công thức của X là
Cho este X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H và O lần lượt là 45,45%; 6,06% và 48,49%. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch KOH, thu được một muối và một ancol. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
Cho m gam Fe vào 400 ml dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 0,3M và AgNO 3 0,6M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
Nung nóng bình kín chứa a mol NH 3 và 1,5a mol O 2 (có xúc tác Pt). Sau một thời gian, làm nguội và thêm nước vào bình rồi lăc đều, thu được dung dịch chỉ chứa một muối và còn lại 0,4 mol O 2 . Giá trị của a là
Hỗn hợp E gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (M Y < M Z ). Đốt cháy hoàn toàn 9 gam E bằng lượng không khí vừa đủ trong bình kín, thu được CO 2 , H 2 O và 3,1 mol N 2 . Biết trong không khí, N 2 và O 2 lần lượt chiếm 80% và 20% về thể tích. Công thức phân tử của Y là
Cho dãy các chất: NaHCO 3 , KAl(SO 4 ) 2 .12H 2 O, CrO 3 , Cr 2 O 3 , Zn(OH) 2 . Số chất trong dãy tác dụng được với lượng dư dung dịch NaOH (loãng) là
Muối ăn bị lẫn các tạp chất CaCl 2 , MgSO 4 , MgCl 2 , Na 2 SO 4 . Để thu được muối ăn tinh khiết từ hỗn hợp trên, người ta lần lượt dùng các dung dịch:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Cr X Y Z Cr.
Biết mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học; X, Y, Z là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: NaCl, (NH 4 ) 2 SO 4 , Ca(H 2 PO 4 ) 2 , NH 4 NO 3 . Cho dung dịch Ba(OH) 2 lần lượt vào từng dung dịch rồi đun nhẹ, kêt quả được ghi nhận ở bảng sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Cho ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 3 H 6 O 2 . Biết X và Y có phản ứng tráng bạc, X và Z tác dụng với dung dịch NaOH đều thu được muối cacboxylat. Các chất X, Y, Z lần lượt là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ.
(b) Nhiệt phân muối amoni nitrat.
(c) Cho từng giọt dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 .
(d) Cho Si tác dụng với dung dịch KOH (loãng, dư). (e) Ngâm thanh kẽm vào dung dịch hỗn hợp CuCl 2 và H 2 SO 4 (loãng).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra đơn chất là
Cho các phát biểu sau:
(a) Metyl propionat và propyl fomat là
đồng phân cấu tạo của nhau.
(b) Tinh bột là polime thiên nhiên, được
tạo bởi các gốc α-glucozơ.
(c) Ở điều kiện thường, các amin đều là
chất lỏng, rất độc.
(d) Triolein và phenol đều tác dụng được
với nước brom.
(e) Để phân biệt anilin và ancol etylic, ta
có thể dùng dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
Thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất):
(1) X (C 3 H 6 O 3 ) + NaOH Y + Z; (2) Y + HCl T + NaCl;
(3) T + 2AgNO 3 + 4NH 3 + H 2 O (NH 4 ) 2 CO 3 + 2NH 4 NO 3 + 2Ag.
Phát biểu nào sau đây sai ?
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M (có hóa trị không đồi) vào 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và V lít H 2 (đktc). Cô cạn Y, thu được 31,66 gam hỗn hợp chất rắn khan. Mặt khác, Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,17 mol H 2 SO 4 (loãng). Giá trị của V là
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng tối đa với a mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với 56 gam KOH (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 93,7 gam rắn. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 16,128 lít O 2 (đktc). Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được K 2 CO 3 và 152,63 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,15 mol X cần vừa đủ a mol H 2 . Giá trị của a là
Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ:
(a) Thêm 3-5 giọt dung dịch glucozơ vào ống nghiệm.
(b) Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 2M cho đến khi kết tủa hoà tan hết.
(c) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
(d) Cho lml AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch .
Thí nghiệm được tiến hành theo thứ tự nào sau đây (từ trái sang phải)?
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2 O 3 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,5% về khối lượng) vào nước (dư), thu được dung dịch Y trong suốt và thoát ra 4,6144 lít H 2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 0,32M vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.
Tỉ lệ b : a có giá trị là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO 3 ) 2 , MgCO 3 và 0,07 mol Al vào dung dịch chứa 0,4 mol KHSO 4 , thu được dung dịch Y chỉ chứa 64,97 gam muối trung hòa và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H 2 là 22. Cho 28 gam KOH vào Y rồi đun nhẹ, sau các phản ứng, thu được dung dịch chỉ chứa ba muối của kali và 11,93 gam kết tủa, đồng thời thoát ra 0,01 mol khí. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm CO, CO 2 và H 2 . Dẫn toàn bộ T đi qua m gam hỗn hợp Z gồm Fe x O y và CuO nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 46,88 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa NaNO 3 và 1,66 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 96,79 gam muối của kim loại và hỗn hợp hai khí gồm NO và H 2 , có tỉ khối so với He là 4. Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 253,33 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của CuO trong Z là
Cho 2 peptit X, Y (M X < M Y ) và este Z (X, Y, Z đều mạch hở; X, Y đều được tạo từ Gly và Ala; Z có không quá 3 liên kết trong phân tử và được tạo từ phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol). Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được hiệu số mol CO 2 và H 2 O là 0,06 mol. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,34 gam hỗn hợp E gồm X (x mol), Y (y mol), Z (z mol) trong dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,86 gam ancol T và 72,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E là