15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Nước chứa nhiều các ion nào sau đây được gọi là nước cứng?
Photpho tự bốc cháy khi tiếp xúc với oxit nào sau đây ?
Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3 ) 2 ?
Khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch nào sau đây thu được kim loại?
Kim loại nào sau đây được sản xuất từ quặng boxit?
Tác động nào sau đây không làm ô nhiễm môi trường đất?
Thủy phân hoàn toàn este nào sau đây không thu được ancol?
Khi cho từ từ dung dịch HNO 3 vào dung dịch phenol, thấy xuất hiện
Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
Polime nào sau đây được điều chế từ phản ứng trùng ngưng?
Chất nào sau đây có trong phân tử có liên kết ion?
Thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để trung hòa 240ml dung dịch H 2 SO 4 0,15M là
Đốt cháy hoàn toàn 8,88 gam este X, thu được 8,046 lít CO 2 (đktc) và 6,48 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là
Cho 2,7 gam fructozơ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 (đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Cho este mạch hở X (có tỉ khối hơi so với oxi bằn 3,125) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được anđehit Y và muối của axit cacboxylic Z. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Hòa tan hết một lượng P 2 O 5 trong 200 gam dung dich H 3 PO 4 12,25%, thu được m gam dung dịch H 3 PO 4 19,01%. Giá tri của m là
Phát biểu nào sau đây sai?
Hình vẽ sau mổ tả thí nghiệm điều chế và thu khí Z.
Trong thí nghiệm trên, khí Z được điều chế từ phản ứng nào sau đây?
Cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức , đồng đẳng kế tiếp tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng , thu được 85,2 gam muối. Phần trăm số mol của hai amin trong X là
Cho các dung dịch sau: saccarozơ, axit axetic, ancol etylic, xenlulozơ, propan-1,2-điol, anbumin. Số dung dịch tác dụng được với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm là
Có bốn dung dịch đựng riêng biệt trong bốn ống nghiệm không dán nhãn: K 2 CO 3 , FeCl 2 , NaCl , CrCl 3 . Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch Ba(OH) 2 thì nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên?
Ðôt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong bình kín chúa V 1 lít O 2 (đktc), sau phản ứng , thu được V 2 lít (đktc) hỗn hợp khí trong bình. Biêt V 1 < V 2 . Biểu thức nào sau dây dúng?
Cho sơ đồ phản ứng sau: Cr 2 (SO 4 ) 3 → X → Y → Na 2 CrO 4 .
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Các chất X và Y lần lượt là
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol H 2 . Cho dãy các chất K 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , NH 4 Cl, NaHCO 3 . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là
Sục khí CO 2 vào 500 ml dung dịch X chứa KOH và Ca(OH) 2 . Khối lượng kết tủa phụ thuộc vào số mol CO 2 theo đồ thị sau:
Dung dịch X có pH là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X, Y | Dung dich AgNO 3 trong NH 3 đun nóng | Kết tủa Ag |
Y | Dung dịch NaHCO 3 | Sủi bọt khí |
X, Z | Cu(OH) 2 | Dung dich xanh lam |
T | Nước brom | Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cr vào bình chứa khí flo.
(b) Cho dung dịc h FeCl 2 vào dung dịch AgNO 3 dư.
(c) Nung hỗn hợp bột gồm Mg và Mg(OH) 2 (nhiệt độ cao, trong khí trơ).
(d) Nhiệt phân muối NH 4 NO 3 rắn.
(e) Điện phân dung dịch AgNO 3 (điện cực trơ, màng ngăn xốp).
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm xảy ra quá trình oxi hóa – khử là
Một bình kín chứ 0,5 mol hỗn hợp axetilen và hiđro. Cho vào bình một ít bột Ni rồi nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Dẫn X qua một dung dịch nước brom dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 4,1 gam và thoát ra 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Đốt chát hoàn toàn Y cần vừa đủ 5,04 lít O 2 (đktc). Khối lượng brom đã phản ứng với X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, triolein ở trạng thái rắn.
(b) Trong phân tử amilopectin, các gốc α-glucozơ chỉ liên kết với nhau bằng liên kết α-1, 4-glicozit.
(c) Đốt cháy hoàn toàn một amin không no, mạch hở luôn thu được số mol H 2 O nhỏ hơn số mol CO 2 .
(d) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(e) Tơ nilon-6,6 dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, bện làm dây cáp.
Số phát biểu đúng là
Từ chất hữu cơ E (C 7 H 10 O 4 , mạch hở) thực hiện các phản ứng sau ( theo đúng tỉ lệ mol các chất):
(1) E + 2KOH X + Y + Z;
(2) Y + H 2 SO 4 T + K 2 SO 4 ;
(3) Z + H 2 X;
(4) X + T F + H 2 O.
Phát biểu nào sau đây sai
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10% và 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 g iọt dung dịch CuSO 4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút. Phát biểu nào sau dây sai?
Hỗn hợp X gồm ba amino axit đều no, mach hở, chỉ chứa hai loại nhóm chức. Ðốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 8,848 lít O 2 (đktc), thu được 0,69 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N 2 , CO 2 và H 2 O . Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCI, thu được dung dịch Y chứa 11,42 gam muối. Y phản ứng tối đa với 0, 17 mol KO H . Giá trị của m gần nhất v ớ i giá trị nào sau đây?
Điện phân dung dịch chứa CuSO 4 và a mol NaCl bằng dòng điện một chiều (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Nếu thời gian điện phân là t giây, thu được 1,792 lít (đktc) khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thu được 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí ở cả hai điện cực và dung dịch chứa 26,02 gam chất tan. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của a là
Nung 40,15 gam hỗn hợp X gồm Al, ZnO, Fe 2 O 3 và CuO trong khí trơ, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 dư, thu được 2,24 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Cô Cạn Z, thu được 155,95 gam hỗn hợp muối T. Nhiệt phân hoàn toàn T trong bình chân không, thu được 2,6 mol hỗn hợp khí và hơi. Phần trăm khối lượng của kim loại Al trong X là
Thủy phân hoàn toàn 31,05 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở (tỉ lệ mol 3 : 5) trong dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm muối của glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được N 2 ; 24,15 gam K 2 CO 3 ; 78,48 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Phần trăm khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong X là
Cho 38,08 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 và FeCO 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ số khối so với H 2 là 15. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 184,54 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nóng, dư), thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO 2 và SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của S +6 ). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Thủy phân hoàn toàn 48,6 gam hỗn hợp E gồm hai este no, mạch hở X và Y (M X < M Y ) trong dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng , thu được hỗn hợp muối Z và 18,5 gam hỗn h ợp T gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử . Nung Z với vôi tôi xút dư , thu được 14,5 gam hỗn hợp khí chỉ gồm các ankan. Ðôt cháy hoàn toàn T cân vừa đủ 16,24 lít O 2 (đktc). Phân trăm khối lượng Y trong E là
Hòa tan hoàn toàn 23,46 gam hỗn hợp X gồm Mg, và trong dung dịch chứa 0,92 mol NaHSO 4 , thu được dung dịch Y chỉ chứa 123,42 gam muối trung hòa và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 , NO và H 2 , có tỉ khối so với He là 5,85. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH) 2 (loãng, dư), thu được 243,59 gam kết tủa . Phân trăm khối lượng của Mg trong X là