15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 15)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Tên gọi của este có công thức CH 3 COOCH 2 CH(CH 3 ) 2 là
Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước
Dung dịch K 2 CO 3 không phản ứng được với dung dịch
Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Để làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng trong nước thải với chi phí thấp, nguời ta sử dụng chất nào sau đây?
Một mẫu nước có chứa các ion: , và Cl. Mẫu nước này thuộc loại
Cấu hình electron của nguyên tử Fe là [Ar] ? Sắt thuộc loại nguyên tố
Khi cho Al tác dụng với dung dịch NaOH, vai trò của H 2 O trong phản ứng là
Chất nào sau đây chỉ tồn tại trong dung dịch?
Tơ nilon-6 và tơ nitron đều
Dung dịch axit acrylic không phản ứng được với chất nào sau đây?
Chất nào sau đây không làm mất màu nước brom?
Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ xảy ra trong quá trình điện phân dung dịch?
Cho phản ứng:
Cl 2 + KOH → t° KCI+ KClO 3 + H 2 O.
Trong phương trình của phản ứng hóa học trên, khi hệ của KOH là 6 thì hệ số của Cl 2 là
Trong công nghiệp, để tách riêng NH 3 ra khỏi hỗn hợp gồm N 2 , H 2 , NH 3 , người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
Hiđro hóa hoàn toàn một lượng glucozơ cần vừa đủ 1,12 lít H 2 (đktc), thu được m gam sobitol. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam este đơn chức X, thu được 13,44 lít CO 2 (đktc) và 8,1 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là:
Cho axit cacboxylic X và ancol Y đều có phân tử khối là 60. Số este đơn chức, mạch hở được tạo bởi X và Y là
Cho 14,8 gam Ca(OH) 2 , vào 150 gam dung dịch (NH 4 ) 2 SO 4 26,4% rồi đun nóng, thu được a mol khí X. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ V lít O 2 (đktc). Giá trị của V là
Tiến hành đun nóng hỗn hợp chứa hai chất rắn X và Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí Z. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng dung dịch E (chứa duy nhất một chất tan), thu được kết tủa T. Toàn bộ thí nghiệm được mô tả bởi hình vẽ dưới đây.
Các chất X,Y,Z,T lần lượt là
Cho ankan X tác dụng với clo (có chiếu sáng), thu được tối đa ba dẫn xuất monoclo. Biết trong X, nguyên tố cacbon chiếm 83,72% về khối lượng. Số công thức cầu tạo của X thỏa mãn là
Cho các hỗn hợp ( đều gồm 2 chất rắn có cùng số mol) : (1) Fe 3 O 4 và Cu; (2) NaNO 3 và Cu; (3) Fe 2 (SO 4 ) 3 và Cu; (4) NaHS và Fe; (5) Cr 2 (SO 4 ) 3 và Zn; (6) KCrO 2 và Al(OH) 3 . Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch H 2 SO 4 (loãng, nguội) thu được tối đa 2 muối là:
Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam hỗn hợp X gồm hai oxit sắt trong dung dịch HNO 3 (dư), thu được 1,12 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Phần trăm số mol của hai oxit sắt trong X là
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa a mol Al 2 (SO 4 ) 3 và b mol KHSO 4 , phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.
Tỉ lệ a:b là
Cho các chất:
C 2 H 5 COOCH 2 OOCCH 3 , p-HCOOC 6 H 4 OOCCH 3 , ClH 3 NCH 2 COOH, o-HCOOC 6 H 4 OH, CH 3 OOCCOOC 2 H 5 . Số chất tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được hai muối là
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng tối đa với dung dịch KOH, thu được (m + 5,32) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng tối đa với dung dịch HCl, thu được (m + 5,84) gam muối. Giá trị của m là
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp (NH 4 ) 2 CO 3 và NH 4 HCO 3 trong bình chân không, thu được 7,28 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi X. Dẫn X qua dung dịch HCl (dư), sau phản ứng, còn lại 2,24 lít (đktc) khí không bị hấp thụ (giả sử khí sinh ra tan trong nước không đáng kể). Giá trị của m là
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất: HCOOH, CH 3 COOH, HCI, C 6 H 5 NH 2 (anilin). Giá trị pH của dung dịch các chất trên ở cùng nồng độ 0,001M, nhiệt độ 25°C được ghi lại trong bảng sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho chất hữu cơ mạch hở. X có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 , tác dụng với dung dịch KOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol Z, thu được 2a mol CO 2 . Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan X. Hấp thụ CO 2 , dư vào dung dịch Ba(OH) 2 , thu được dung dịch chất Y. Cho X tác dụng với Y theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1, thu được chất Z. tan trong nước. Chất Z là
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho Na 2 CO 3 vào lượng dư dung dịch H 2 SO 4 loãng.
(b) Nhiệt phân KClO 3 (xúc tác MnO 2 ).
(c) Điện phân nóng chảy Al 2 O 3 (điện cực than chì).
(d) Đun nóng tỉnh thể NaCl với dung dịch H 2 SO 4 đặc.
(e) Sục khí F 2 vào nước ở điều kiện thường.
(f) Cho dung dịch Na 2 S 2 O 3 vào lượng dư dung dịch H 2 SO 4 loãng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra chất khí là
Cho các phát biểu sau:
(a) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân cấu tạo của nhau.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt.
(e) Khi để lâu trong không khí, anilin bị chuyển từ không màu thành màu đen.
Số phát biểu đúng là:
Cho sơ đồ chuyên hóa sau:
Các chất X,Y,Z lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, ancol etylic, fomanđehit và metyl fomat, thu được 13,44 lít CO 2 (đktc) và 12,6 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của etanol trong X là
Hòa tan hoàn toàn 0,24 mol hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , Fe(OH) 2 và Fe(NO 3 ) 2 vào 840 ml dung dịch H 2 SO 4 0,5M (loãng), thu được dung địch Y chỉ chứa muối và thoát ra 1,344 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Y hòa tan được tối đa 8,32 gam Cu. Số mol của Fe(OH) 2 trong 16,34 gam X là
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là CH 6 N 2 O 3 và C 3 H 7 NO 2 . Cho 9,1 gam X phản ứng hết với dung dịch chứa a mol NaOH (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,04 gam rắn và V lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, có tỉ khối so với H 2 là 11,3. Giá trị của a là
Dung dịch X chứa K 2 CO 3 0,6M và KHCO 3 0,4M. Nhỏ từ từ V 1 ml dung dịch X vào V 2 ml dung dịch HCl 1M, sau các phản ứng, thu được dung d ịch Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch nước vôi trong dư, thu được a mol kết tủa. Mặt khác, nhỏ từ từ V 2 ml dung dịch HCl 1M vào V 1 ml dung dịch X, sau các phản ứng, thu được 2,4a mol CO 2 . Tỉ lệ V 1 : V 2 là
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X (chứa vòng benzen) và este mạch hở Y. Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol E trong 900 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, chỉ thu được hơi nước và 64,8 gam hỗn hợp rắn Z gồm ba muối. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na 2 CO 3 , H 2 O và 0,8 mol CO 2 . Mặt khác, cho 25,92 gam Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , khối lượng kết tủa thu được là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : l) trong bình kín chứa 7,168 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O 2 và Cl 2 , thu được 39,16 gam hỗn hợp rắn X chỉ gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 (dư), thu được 134,92 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho X và Y (M x <M y ) là hai peptit mạch hở, được tạo từ glyxin và alanin; Z và T là hai axit đơn chức, mạch hở, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đun nóng 24,92 gam hỗn hợp E gồm X,Y,Z,T trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được 43,32 gam hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn F, thu được K 2 CO 3 ; 0,67 mol CO 2 và 0,77 mol H 2 O. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử X,Y bằng 5. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 14,0 bột Fe vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 xM và AgNO 3 yM, kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và 59,4 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X. Lọc kết tủa nung nóng ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 32,0 gam rắn chứa 2 oxit. Giá trị của tỉ lệ x:y gần nhất với giá trị nào sau đây?