15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 11)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dung dịch AlCl 3 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây thu được kết tủa keo trắng?
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
Sắt trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
Từ kim loại crom có thể điều chế trực tiếp được chất nào sau đây bằng một phản ứng?
Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
Ở nhiệt độ thích hợp, cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra các sản phẩm đều là chất khí?
Hiđro hóa hoàn toàn axetanđehit, thu được
Trùng ngưng chất nào sau đây tạo thành polime dùng để sản xuất to nilon- 6?
Công thức cấu tạo thu gọn của isoamyl axetat là:
Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
Khi để các vật bằng gang (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm sẽ xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. Tại anot xảy ra quá trình nào sau đây?
Cho 9,36 gam Cr tác dụng hoàn toàn với khí Cl 2 dư, khối lượng muối thu được là:
Thể tích H 2 (đktc) tối thiểu cần dùng để hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein là
Cho m gam MgCO 3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,23 mol CO 2 . Giá trị m là
Có tối đa bao nhiêu trieste mạch hở thu được khi đun nóng hỗn hợp gồm glixerol, axit axetic và axit panmitic (có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác)
Cho dãy các chất: NH 4 Cl, K 2 CO 3 , Na 2 SO 4 , FeCl 2 , AlCl 3 . Số các chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 tạo thành kết tủa là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế HNO 3 trong phòng thí nghiệm
Phát biểu nào sau đây sai ?
Cho 18,72 gam valin tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn. Giá trị của m là
Cho dãy các chất: H 2 NCH 2 COOH, CH 3 NH 2 , CH 3 COOH, H 2 NCH 2 COONa, ClH 3 N-CH 2 COOH. Số chất trong dãy tác dụng được với HCl là
Cho bột Cu vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho các chất sau: Cl 2 , AgNO 3 , HCl, Fe, BaO, KOH. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
Nhỏ từ từ 20 ml dung dịch chứa K 2 CO 3 0,5M vào KOH 0,4M vào 25 ml dung dịch HCl 1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là
Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 (đun nóng), thu được 25,92 gam Ag. Giá trị của m là
Từ chất X (C 6 H 5 -CH 2 -CH=CH 2 ), thực hiện phản ứng sau:
X + KMnO 4 + H 2 SO 4 C 6 H 5 COOH + CO 2 + MnSO 4 + K 2 SO 4 + H 2 O. Trong phương trình hóa học trên, khi hệ số của C 6 H 5 COOH là 5 thì hệ số của H 2 O là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe x O y và CuO trong dung dịch HNO 3 dư thì số mol HNO 3 phản ứng là 1,2 mol, thu được 0, 1 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị của m là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Các chất Y, Z , T lần lượt là
Chất hữu cơ T (C 9 H 14 O 7 , mạch hở), tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH (dư, đun nóng), thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic X, Y có cùng s ố nguyên tử cacbon (mạch cacbon không phân nhánh, M X < M Y ). Cho các phát biểu sau:
a) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 10.
b) 1 mol chất T tác dụng với kim loại Na (dư), thu được 1 mol khí H 2 .
c) Nhiệt độ sôi của chất X có cao hơn axit axetic.
d) Phân tử chất Y có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
Từ monosacarit X tiến hành các phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất):
(a)
(b)
(c)
Số nguyên tử H trong phân tử chất T là
Tiến hành thí nghiệm với bốn dung dịch X, Y, Z, T chứa trong các lọ riêng biệt, kêt quả được ghi nhận ở bảng sau :
Mẫu thử | Thí nghiệm | Hiện tượng |
X hoặc Z | Tác dụng với dung dịch Y | Có kết tủa xuất hiện |
X hoặc T | Tác dụng với dung dịch Z | Có khí CO 2 thoát ra |
X | Tác dụng với dung dịch T | Có kết tủa xuất hiện |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, không có màng ngăn).
(b) Nung nóng hỗn hợp natri axetat và vôi tôi xút
(c) Cho urê vào dung dịch nước vôi trong dư
(d) Th ổ i không khí qua than nung đỏ.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Cho axit cacboxylic X phản ứng với amin bậc một Y, thu được một muối Z có công thức C n H 2n+3 O 2 N (sản phẩm duy nhất). Biết trong Z, nguyên tố cacbon chiếm 45,714% về khối lượng. Số cặp chất X và Y thỏa mãn là
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenyl axetat và metyl benzoat là đồng phân của nhau.
(b) Chất béo lỏng chứa chủ yếu các gốc axit béo no.
(c) Fructozơ và alanin đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Monome là một mắt xích trong phân tử polime.
(e) ( CH 3 ) 2 CHOH và (CH 3 ) 2 CHNHCH 3 có cùng bậc.
Số phát biểu đúng là
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol AgNO 3 và 0,2 mol Cu(NO 3 ) 2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4m gam kim loại. Giá trị của m là
Cho amin no, đơn chức, mạch hở Y (chất khí ở điều kiện thường). Đốt cháy 0,4 mol Y trong bình kín chứa 2,8 mol O 2 (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được t ổ ng số mol khí và hơi trong bình là: 3,9 mol. Số amin thỏa mãn tính chất của Y là
Đun nóng 9,46 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức (tỉ lệ mol 3 : 5) trong 260 ml dung dịch KOH 0,5M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và 14,1 gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Công thức của Y là
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO 4 và b mol NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 3,86A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian 3 giờ thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và hỗn hợp ba khí thoát ra ở cả hai điện cực với tổng thể tích là 4,5696 lít (đktc). Dung dịch X hòa tan được tối đa 3,48 gam Fe 3 O 4 . Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Tỉ lệ a : b là
Tiến hành thí nghiệm về ăn mòn điện hóa học theo các bước:
Bước l: Rót dung dịch H 2 SO 4 loãng vào cốc thủy tinh.
Bước 2: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 loãng.
Bước 3: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn (có mắc nói tiếp với một điện kế).
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi chưa nối dây dẫn, thanh Zn chưa bị ăn mòn.
(b) Khi nối dây dẫn, kim điện kế quay, khí H 2 thoát ra ở cả hai điện cực.
(c) Theo dây dẫn, các electron đi chuyền từ anot sang catot.
(d) Thanh kẽm bị ăn mòn điện hóa đồng thời với sự tạo thành dòng điện
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hoàn toàn 24 ,69 gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Al 2 O 3 vào nước (dư), thu được dung dịch Y trong suốt và thoát ra 4,704 lít H 2 (đktc). Cho từ từ dung dịch H 2 SO 4 1M vào Y, khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thê tích dung dịch H 2 SO 4 (V ml) theo đồ thị sau
Phần trăm khối lượng của đơn chất Al trong X là
Cho X, Y, Z (M X <M Y <M Z ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ Gly, Ala, Val; T là este mạch hở, được tạo từ một axit cacbonxylic và một ancol. Thủy phân hoàn toàn 21,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 0,3 lít dung dịch KOH 1M, thu được 1,86 gam etylen glicol và hỗn hợp muối M. Đốt cháy hoàn toàn M cần vừa đủ 0,84 mol O 2 , thu được N 2, K 2 CO 3 , H 2 O và 25,96 gam CO 2 . Biết số nguyên tử cacbon trong phân tử X, Y, Z là ba số tự nhiên liên tiếp. Hiệu khối lượng của X và T trong 21,7 gam E là
Chia 23,36 game hỗn hợp X gồm Mg, Zn, MgCO 3 và ZnCO 3 thành hai phần bằng nhau. Cho một phần hoàn tan trong 200 gam dung dịch HNO 3 , thu được dung dịch Y chỉ chứa 34,48 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H 2 là 19,2(trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2V lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He là 3.65. Nồng độ phần trăm của Zn(NO 3 ) 2 trong Y là