15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Ở nhiệt độ thường, kim loại Ba phản ứng với nước tạo thành
Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polime dùng để sản xuất tơ?
Trong các dung dịch có cùng nồng độ 0,1 M sau đây, dung dịch nào có giá trị pH nhỏ nhất?
Sục khí nào sau đây vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được kết tủa trắng?
Số nguyên tử hiđro trong phân tử anlyl propionat là
Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch H 2 SO 4 (loãng, nguội)?
Trong quá trình luyện gang, người ta thường sử dụng chất nào sau đây để loại bỏ tạp chất SiO 2 ra khỏi gang?
Trong môi trường kiềm, Cl 2 oxi hóa ion Cr 3+ thành
Để tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và sức chịu hạn của cây, người ta dùng
Chất nào sau đây là đồng phân của CH 3 COOCH 3 ?
Axit nào sau đây làm mất màu nước brom?
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIIA là
Thể tích dung dịch glucozơ 0,4M tối thiểu cần dùng để hòa tan hoàn toàn 4,9 gam Cu(OH) 2 là
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Zn và Si tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 9,408 lít H 2 (đktc). Phần trăm số mol của Si trong X là
Cho các chất sau: tinh bột, triolein, saccarozơ, vinyl axetat, phenyl axetat, Ala–Val. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
Thủy phân hoàn toàn 13,72 gam este đơn chức, mạch hở X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và 15,12 gam muối, số nguyên tử H trong phân tử X bằng
Este X có công thức phân tử C 5 H 10 O 2 . Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được ancol Y. Đun Y với H 2 SO 4 đặc (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp 3 anken. Tên gọi của X là
Cho 0,8 mol Ba vào 500 ml dung dịch CuSO 4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
Tiến hành các thí nghiệm như hình vẽ sau.
Nhận xét nào sau đây sai ?
Cho các phản ứng sau:
(1) P + 5HNO 3(đặc) H 3 PO 4 + 5NO 2 ↑ + H 2 O;
(2) Ca 3 (PO 4 ) 2 + 3H 2 SO 4(đặc) 2H 3 PO 4 + 3CaSO 4 ↓;
(3) Ca 3 (PO 4 ) 2 + 2H 2 SO 4(đặc) Ca(H 2 PO 4 ) 2 + 2CaSO 4 ↓;
(4) Ca 3 (PO 4 ) 2 + 4H 3 PO 4 3Ca(H 2 PO 4 ) 2 .
Các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất supephotphat kép là
Cho 9,44 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 15,28 gam muối, số amin thỏa mãn tính chất của X là
Cho m gam P 2 O 5 tác dụng với 440 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 2m gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn a mol FeS 2 và b mol FeCO 3 vào dung dịch HNO 3 , thu được dung dịch chứa một muối duy nhất và hỗn hợp khí gồm CO 2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Tỉ lệ a : b bằng
Cho năm hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: K 2 O và Al 2 O 3 ; Cu và Fe 2 (SO 4 ) 3 ; CaCl 2 và K 2 CO 3 ; Na và Al 2 O 3 ; Ca và KHCO 3 . Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: CuSO 4 , FeCl 2 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Na 2 CO 3 , (NH 4 ) 2 SO 4 , NH 4 NO 3 , có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Sục 3,92 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa Ca(OH) 2 0,012M và NaOH 0,027M. Sau phản ứng, thu được dung dịch chỉ chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol và a gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của a là
Từ chất X (C 9 H 16 O 4 ), thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau:
X Nilon - 6,6.
Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Cho a mol hỗn hợp X gồm ba ancol mạch hở tác dụng vừa đủ với kali, thu được 26,28 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 10,976 lít O 2 (đktc), thu được K 2 CO 3 và 0,6 mol hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Giá trị của a là
Cho X, Y, Z và T là các chất khác nhau trong số 4 chất: ancol metylic, anđehit fomic, axit fomic và metylamin và các tính chất sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Nhiệt độ sôi (°C) | 64,7 | –19 | 100,8 | –33,4 |
pH (0,001 M) | 7,00 | 7,00 | 3,47 | 10,12 |
Nhận xét nào sau đây đúng?
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Y X
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Tiến hành các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a) Cho nhôm cacbua (Al 4 C 3 ) vào nước dư.
(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(c) Cho từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(d) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch Na 2 SiO 3 .
(e) Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch (NH 4 ) 3 PO 4 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Cho các phát biểu sau:
(a) Etyl butirat và etyl propionat đều có mùi thơm của dứa.
(b) Đốt cháy hoàn toàn tristearin, thu được khối lượng CO 2 nhiều hơn khối lượng H 2 O.
(c) Khi có mặt axit vô cơ hoặc kiềm làm xúc tác, dung dịch saccarozơ bị thủy phân.
(d) Hợp chất H 2 N–CH 2 CONH–CH(CH 3 )–COOH là một đipeptit.
(e) Nhựa novolac là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dung môi hữu cơ.
(f) Etyl aminoaxetat và α–aminopropionic là đồng phân cấu tạo của nhau.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin và một axit cacboxylic đa chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,69 mol O 2 , thu được CO 2 , 13,32 gam H 2 O và 2,24 lít N 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của glyxin trong X là
Cho 125 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,04M vào dung dịch chứa KHCO 3 và Na 2 CO 3 . Sau phản ứng, lọc tách kết tủa, thu được dung dịch X chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch HCl 0,1M vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.
Giá trị của m là
Cho ba peptit X, Y, Z đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X (x gam), Y (y gam), Z (z gam) trong 80 gam dung dịch NaOH 30% (vừa đủ), thu được gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Biết phân tử X, Y, Z có cùng số nguyên tử hiđro và có tổng số nguyên tử oxi bằng 15. Tỉ lệ x : z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO 3 ) 2 , Fe(OH) 2 , MgCO 3 và CuO trong bình chân không. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm ba oxit; hỗn hợp khí và hơi Z gồm NO 2 , CO 2 và H 2 O, có tỉ khối so với H 2 là 19,25. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,2 mol H 2 SO 4 và 0,6 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa 60,5 gam muối trung hòa. Số mol của CuO trong m gam X là
Hiđro hóa hoàn toàn 30,6 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (X đơn chức, Y hai chức) cần vừa đủ 0,15 mol H 2 . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E, thu được 23 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Đun nóng 0,1 mol E trong dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai ancol đơn chức và m gam hỗn hợp muối của các axit cacboxylic. Biết trong E, nguyên tố cacbon chiếm 47,06% về khối lượng. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 18,85 gam hỗn hợp X gồm Al, FeS và Cu(NO 3 ) 2 trong 680 ml dung dịch HNO 3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 51,53 gam muối trung hòa và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O, có tỉ khối so với He là 8,5. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, đun nóng) thì số mol NaOH phản ứng tối đa 0,83 mol. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung dịch Z (chỉ gồm hai chất tan). Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Z, kết thúc các phản ứng, gạn bỏ dung dịch, thu được hỗn hợp T gồm hai loại kết tủa. Cho T vào dung dịch HCl (loãng, dư), thu được kết tủa màu trắng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các dung dịch X và Y lần lượt là:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch chứa FeCl 2 16,51% và CuCl 2 12,15%. Sau phản ứng, thu được 3m gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 134,92 gam kết tủa. Mặt khác, cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 11,2 gam hỗn hợp rắn. Bỏ qua sự thủy phân của muối trong dung dịch. Nồng độ phần trăm của AlCl 3 trong Y là