15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là:
Chất nào sau đ ây trùng hợp tạo thành tơ olon?
Để nhận biết gly-gly và gly-gly-gly trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là
Trong các chất sau chất nào là etilen
Số đồng phân amin bậc 3 có công thức phân tử C 5 H 13 N là
Chất nào sau đây không có phản ứng tráng gương?
Thành phần chính của phân đạm ure là:
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Cho m gam bột Fe tác dụng với dung dịch HNO 3 , đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A, 2 gam chất rắn B và 6,72 lít NO ở (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
Khi cho 9,2 gam glixerol tác dụng với Na vừa đủ thu được V lít H 2 ở (đktc). Giá trị của V là:
Nguyên tố nào đây dùng để lưu hóa cao su?
Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên.
Cho phản ứng: . Biết rằng a + b > c và khi tăng nhiệt độ từ 500 0 C lên 700 0 C thấy tỉ khối của hỗn hợp khí so với hiđro là giảm. Nhận xét nào sau đây là sai?
Cho m gam anđehit X tác dụng với AgNO 3 dư, trong NH 3 đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 86,4 gam Ag. Giá trị nhỏ nhất của m là
Khi lên men glucozơ dưới xúc tác phù hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Biết số mol khí sinh ra khi cho X tác dụng với Na dư và khi cho X tác dụng với NaHCO 3 dư là bằng nhau. X không có nhóm CH 2 . Mặt khác đốt cháy 9 gam X thu được 6,72 lít CO 2 và 5,4 gam H 2 O. Tên gọi của X là:
Cho sơ đồ điều chế axit clohidric trong phòng thí nghiệm
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Cho các chất: isopren, stiren, cumen, ancol allylic, anđehit acrylic, axit acrylic, triolein. Số chất khi cho tác dụng với H 2 dư trong Ni, t 0 thu được sản phẩm hữu cơ, nếu đốt cháy sản phẩm này cho số mol H 2 O lớn hơn số mol CO 2 là:
Cho bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH) 2 , sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho X lần lượt tác dụng với lượng dư các chất sau: dung dịch Na 2 CO 3 , khí CO 2 , dung dịch HCl, dung dịch NH 3 , dung dịch NaHSO 4 . Số phản ứng sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa là
Cho các nhận xét sau:
1. Trong công nghiệp nước javen được điều chế bằng cách sục Cl 2 vào dung dịch NaOH.
2. Sục O 3 vào dung dịch KI (có nhỏ một vài giọt hồ tinh bột) thấy dung dịch chuyển sang màu xanh.
3. Tất cả phản ứng hóa học mà oxi tham gia là phản ứng oxi hóa khử, trong đó oxi là chất oxi hóa.
4. Trong thực tế người ta thường sử dụng lưu huỳnh để thu gom thủy ngân rơi vãi.
5. Từ HF → HCl → HBr → HI cả tính axit và tính khử đều tăng dần.
6. Từ HClO→ HClO 2 → HClO 3 → HClO 4 → tính axit tăng dần còn tính oxi hóa giảm dần.
Số nhận xét đúng là:
Sục V lít khí CO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch gồm NaOH 0,75M và KOH 1M thu được dung dịch X chứa 4 muối. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl 0,9M và H 2 SO 4 0,95M thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl 2 dư vào dung dịch Y thu được lượng kết tủa lớn hơn 24,0 gam. Giá trị của V là
Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là
Cho 8,9 gam hỗn hợp M gồm hai anđehit đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế tiếp tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng, thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác hỗn hợp M tác dụng hoàn toàn với H 2 dư (xúc tác Ni, t 0 ), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (M Y < M z ). Đun nóng X với axit axetit dư với xúc tác H 2 SO 4 đặc, thu được 10,62 gam hỗn hợp hai este. Biết hiệu suất phản ứng tạo este của Y bằng 60%. Hiệu suất phản ứng tạo este của Z bằng:
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO 2 . Mặt khác đun nóng a gam X với 100ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 9,36 gam Al và 7,82 gam Al 2 O 3 trong dung dịch chứa NaHSO 4 và 0,24 mol HNO 3 . Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 0,08 mol NO và a mol N 2 O. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 2,04 mol NaOH. Nếu cho 400ml dung dịch Ba(OH) 2 2M vào dung dịch X, thu được kết tủa là.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol (C 6 H 5 OH) và anilin đều phản ứng với dung dịch nước brom tạo ra kết tủa.
(b) Anđehit phản ứng với H 2 (xúc tác Ni, t 0 ) tạo ra ancol bậc một.
(c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO 3 tạo ra CO 2 .
(d) Etilen glicol, axit axetit và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH) 2 ở điều kiện thường.
(e) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(f) Poli (vinyl clorua), polietilen được dùng làm chất dẻo.
(g) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Số phát biểu đúng là:
Oxi hóa 16,27 gam hỗn hợp X gồm một số kim loại thu được 19,15 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đúng 390 ml dung dịch HNO 3 4M thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 2 khí không màu (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí) có tỉ khối hơi đối với H 2 là 18,5 và dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được m gam muối khan. Biết quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng nhiệt phân, m gần nhất với
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2) Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H 2 PO 4 ) 2 )
(3) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và quặng cacnalit.
(4) Photpho đỏ không tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ.
(5) Đốt metan trong khí clo sinh ra CCl 4 .
(6) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
Số phát biểu đúng là:
Hỗn hợp X gồm một ankan, một anken và một ankin đều ở thể khí có tỉ lệ mol tương ứng 2:1:4. Thêm vào 0,7 mol hỗn hợp X một lượng khí H 2 thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua ống sứ chứa Ni nung nóng thu được hỗn hợp Z chỉ chứa các hiđrocacbon. Chia Z làm hai phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 14,56 lít CO 2 (đktc) và 11,7 gam nước.
+ Phần 2 dẫn qua dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được m gam kết tủa. Khí thoát ra được hấp thụ vào dung dịch Br 2 thấy khối lượng Br 2 phản ứng là 8,0 gam. Giá trị m là