15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Oxi (Z=8) thuộc nhóm
Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en thu được sản phẩm chính là
Chất nào không thuộc dãy đồng đẳng của ankan
Este X mạch hở có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 , được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là
Chất X được sử dụng trong quá trình sản xuất nhôm trong công nghiệp để giảm nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit, tăng khả năng dẫn điện của hỗn hợp nóng chảy. X là
Cho 0,4 mol H 3 PO 4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 2,51m gam chất rắn. X có chứa
Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây?
Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị bền là 63 Cu và 65 Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54 đvC. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của 63 Cu là
Cho các phản ứng sau:
(1) 2HCl + Sn → SnCl 2 + H 2 .
(2) 16HCl + 2KMnO 4 → 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2 O .
(3) 8HCl + 2NaNO 3 + 3Cu → 3CuCl 2 + 2NaCl + 2NO + 4H 2 O.
(4) 2HCl + K 2 CO 3 → 2KCl + CO 2 + H 2 O.
Phản ứng HCl thể hiện tính oxi hóa là:
Hòa tan hỗn hợp X chứa 12 gam Fe và Cu vào dung dịch HCl loãng dư thu được 4,48 lít H 2 (đktc). % Khối lượng Fe trong X là
Chất hòa tan được Cu(OH) 2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường thu được phức chất màu tím là
Phát biểu không đúng là
Chất nào dưới đây không làm mất màu nước brom?
Ong đốt hoặc kiến đốt gây cảm giác ngứa hoặc đau nhức, trong thành phần nước bọt của côn trùng trên có chứa axit fomic. Để giảm đau nhức do vết đốt nên dùng
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây
Hidrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí có cấu tạo mạch hở có phản ứng với AgNO 3 /NH 3 cho kết tủa Y. biết đvC. Số cấu tạo X thỏa mãn là
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al → X → Y → AlCl 3 . X, Y có thể lần lượt là cặp chất nào sau đây?
Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ tr i nitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axít nitr i c 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol axetilen, 0,1 mol vinylaxetilen, 0,1 mol etilen và 0,4 mol hiđro. Nung hỗn hợp X với niken xúc tác, một thời gia n được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12, 7. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br 2 . Giá trị của a là
Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO 4 và KClO 3 , thu được O 2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO 4 , K 2 MnO 4 , KClO 3 , MnO 2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch ch ứ a 0,8 mol HCl, đun nóng, sau phản ứng thu được x mol khí Cl 2 . Giá trị x gần nhất với?
Đốt cháy h ế t 0,2 mol hỗn hợp X gồm amin Y (C n H 2n+3 N) và amino axit Z (C m H 2m+1 O 2 N) cần dùng 0,45 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Số đồng phân cấu tạo của Z là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO 3 và Fe 3 O 4 với tỉ lệ mol tương ứng 8 : 2 : 1 tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 2 muối và 2,6544 lít hỗn hợp khí Z gồm CO 2 và SO 2 (đktc). Biết dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn khí Z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Cho dung dịch muối X (dùng dư) vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch T có khối lượng tăng chính bằng lượng Z cho vào. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai muối X và Y lần lượt là
Điện phân nóng chảy 816 gam Al 2 O 3 bằng điện cực than chì, sau một thời gia n thu được 324 gam Al và 224 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO 2 và O 2 có tỉ khối so với He bằng 8,55. Dẫn 1/10 hỗn hợp khí X qua nước vôi trong lấy dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Đốt cháy 13,92 gam hỗn hợp gồm Al, Zn và Mg trong 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O 2 và Cl 2 , thu được hỗn hợp rắn X (không thấy khí thoát ra). Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa a mol HCl loãng (dùng dư), thấy thoát ra 0,12 mol khí H 2 ; đồng thời thu được dung dịch Y chứa các chất tan có cùng nồng độ mol/l. Giá trị của a là
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X gồm tr i peptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 38,0 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử hiđro trong một phân t ử pentapeptit Y là
Cho hỗn hợp bột chứa các chất rắn có cùng số mol gồm BaCl 2 , NaHSO 4 và Fe(OH) 2 vào lượng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Nhận định nào sau đây là sai ?
Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(1) X (C 7 H 10 O 4 ) + 2NaOH X 2 + X 3 + X 4
(2) X 2 + H 2 SO 4 → X 5 + Na 2 SO 4
(3) 2X 3 C 2 H 6 O + H 2 O
(4)
Biết X 4 là hợp chất hữu cơ và X 6 , X 7 là đồng phân của nhau. Điều khẳng định nào sau đây là sai ?
Cho các phát biểu sau:
(a) Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01–2% khối lượng cacbon.
(b) Tính cứng tạm thời của nước cứng là do các muối Ca(HCO 3 ) 2 và Mg(HCO 3 ) 2 gây ra.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Na 2 Cr 2 O 7 , thu được dung dịch có màu da cam.
(d) Tecmit là hỗn hợp gồm Al 2 O 3 và Fe được dùng hàn đường ray xe lửa.
(e) Gang xám cứng hơn và có hàm lượng cacbon cao hơn gang trắng.
(f) Magie nhẹ, bền; hợp kim magie được dùng nhiều trong công nghiệp hàng không vũ trụ.
(g) Dãy các kim loại: Li, Na, Ca, Al, Ba, Fe được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng riêng.
(h) Không thể nhận biết hai dung dịch NaCl và KCl.
(i) Kim loại có đ ộ tinh khiết càng cao thì càng khó bị ăn mòn.
(j) Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái đất.
(k) Các loại kim loại quý hiếm như Au, Pt chỉ tồn tại ở dạng tự do trong thiên nhiên.
Số phát biểu đúng:
Đun nóng 24,88 gam hỗn hợp E gồm chất X (C 2 H 8 O 2 N 2 ) và đipeptit Y (C 5 H 10 N 2 O 3 ) cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1 khí Z duy nhất (có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và hỗn hợp T gồm hai muối. Nếu lấy 24,88 gam E tác dụng với dung dịch HCl lõang dư, thu được dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là
Hỗn hợp X gồm Fe, Mg, MgO, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 trong đó oxi chi ế m 23,43% về khối lượng. Hòa tan hết 19,12 gam X trong dung dịch chứa HCl và KNO 3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,56 l í t (dktc) hỗn hợp N 2 và N 2 O . Cho từ từ dung dịch AgNO 3 1M vào Y, đến khi kết tủa đạt cực đại thì vừa hết 940 ml, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn, nung phần rắn này trong chân không thấy khối lượng giảm 51,62 gam và thóat ra 27,72 l ít hỗn hợp khí và hơi ở đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch các peptit đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm.
(b) Nhỏ dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, thấy xuất hiện màu xanh tím.
(c) Hợp chất NH 2 -CH 2 -CH 2 -CO-NH-CH 2 -COOH thuộc loại đipeptit.
(d) Đốt cháy một đipeptit mạch hở luôn thu được CO 2 và H 2 O có tỉ lệ mol 1 : 1.
(e) Glucozơ làm mất màu dung dịch nước brom.
(f) Tinh bột không tan trong nước lạnh, tan í t trong nước nóng tạo dung dịch keo nhớt.
(g) Ph â n t ử xenlulozơ không thẳng mà xoắn lại như lò xo.
(h) Các chất béo đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm khi đun nóng.
(i) Theo nguồn gốc, người ta chia polyme thành 2 loại: polyme trùng hợp và polyme trùng ngưng.
(j) Polyme là hợp chất có phân tử khối rất lớn, do nhiều phân tử nhỏ (monome) liên kết với nhau tạo nên. Số phát biểu đúng về polyme là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(l) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(2) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO 4 .
(3) Điện phân Al 2 O 3 nóng chảy.
(4) Đốt cháy Ag 2 S trong khí oxi dư.
(5) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl 3 .
(6) Đun sôi đến cạn dung dịch nước cứng toàn phần.
(7) Dẫn khí amoniac vào ống đựng CrO 3 ở nhiệt độ thường.
(8) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, không có màng ngăn.
(9) Cho bột nhôm vào dung dịch NaNO 3 dư trong NaOH.
(10) Cho KMnO 4 vào dung dịch FeCl 2 dư trong H 2 SO 4 . Số trường hợp luôn tạo ra đơn chất là:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 3 O 4 và Al 2 O 3 trong dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có mặt oxi), phản ứng được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Giá trị m là
Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và -amino axit X (C n H 2n+1 O 2 N) với xúc tác HCl, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,45 gam Y cần dùng 0,35 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O, HCl và N 2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 22,25 gam. Nhận định nào sau đây là đúng?
Hòa tan hết hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO 3 ) 2 , Fe vào dung dịch ch ứ a 0,5 mol HCl và 0,03 mol NaNO 3 , thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,13 gam các muối (không chứa ion Fe 3+ ) và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H 2 bằng 10,6 (trong T có chứa 0,02 mol H 2 ). Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,58 mol NaOH (không có không khí). Phần trăm khối lượng Fe đơn chất có trong X là
Đốt cháy hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức (trong đó có hai este là đồng phân của nhau) cần dùng 0,76 mol O 2 , thu được CO 2 và 10,08 gam H 2 O . Mặt khác đun nóng 17,44 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư), thu được một ancol Y duy nhất và 22,25 gam hỗn hợp rắn Z. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân t ử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
Có các nhận định về polyme:
(a) Hầu hết các polyme ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định;
(b) Bông, len, tơ tằm, xenlulozơ, tristearin là các polyme thiên nhiên;
(c) Có thể phân loại polyme theo nguồn gốc, theo cấu trúc hay theo cách tổng hợp;
(d) Các polyme như nilon-6,6; tơ lapsan; tơ olon đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(e) Nilon-6 do các mắt xích H 2 N[CH 2 ] 5 COOH tạo nên.
(f) Etylamoni axetat và etyl amino axetat có cùng số nguyên tử hiđro.
Số nhận định đúng là
Hòa tan hết 27,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 trong dung dịch chứa 0,98 mol NaHSO 4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 134,26 gam và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, tỉ khối so với He là 6,1 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Fe 3 O 4 trong X là:
Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO 3 ) 2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I=5A trong thời gian 5790 giây thì dừng điện phân. Cho 0,25 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ; đồng thời còn lại 10,86 gam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất với giá trị nào sau đây?