15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 15)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?

Câu 2 :

Chất khí X tan trong nước tạo thành dung dịch làm màu quỳ tím chuyển sang đỏ và được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là:

Câu 3 :

Cho phản ứng hóa học:

CaCO 3 + 2CH 3 COOH → (CH 3 COO) 2 Ca + CO 2 + H 2 O

Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là

Câu 4 :

Điện phân dung dịch chứa các cation sau: (1) Ag + ; (2) Fe 2+ ; (3) Fe 3+ ; (4) Zn 2+ (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%). Thứ tự các cation bị khử tại catot (từ trái sang phải) lần lượt là

Câu 5 :

Trong xương động vật, nguyên tố canxi và photpho tồn tại chủ yếu dưới dạng Ca 3 (PO 4 ) 2 . Khi hầm xương, muốn nước xương thu được giàu canxi và photpho ta nên

Câu 6 :

Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 thấy

Câu 7 :

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là

Câu 8 :

Chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính?

Câu 9 :

Axit 2,4 - hexađienoic (axit sorbic) được sử dụng để bảo quản thực phẩm có công thức là

Câu 10 :

Để xác định định tính nguyên tố hiđro người ta nung hợp chất hữu cơ với CuO, sau đó dẫn sản ph m thu được qua bông trộn với chất nào sau đây?

Câu 11 :

Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế từ phản ứng đun nóng dung dịch hỗn hợp

Câu 12 :

Cho từ từ đến dư dung dịch H 2 SO 4 loãng vào dung dịch NaCrO 2 , thu được

Câu 13 :

Cho ba ống nghiệm chứa các dung dịch riêng biệt sau: ZnCl 2 (ống 1), CuSO 4 (ống 2) và Pb(NO 3 ) 2 (ống 3). Nhỏ dung dịch Na 2 S vào ba ống nghiệm, thấy cả ba ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa. Nhỏ tiếp dung dịch HCl dư vào ba ống nghiệm trên, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, các ống nghiệm vẫn còn kết tủa là

Câu 14 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 53,4 gam tristearin, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

Câu 15 :

Dẫn 1,792 lít CO (đktc) đi qua m gam CuO (dư) nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 5% so với ban đầu. Giá trị của m là

Câu 16 :

Cho bột sắt dư vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, thu được a gam muối và V lít khí SO 2 duy nhất. Mặt khác, cho bột sắt dư vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được b gam muối và V lít khí H 2 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng điều kiện. Mối quan hệ giữa a và b là

Câu 17 :

Chất X có công thức cấu tạo C 2 H 5 OCOCH 2 -CH(OH)-CH 2 OCOCH=CH 2 . Thủy phân hoàn toàn X bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được

Câu 18 :

Đốt cháy a mol Fe trong khí oxi, thu được 39,2 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl (vừa đủ), thu được 77,7 gam muôi. Giá trị của a là

Câu 19 :

Lên men 45 gam glucozơ rồi hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO 2 thu được vào 0,9 lít dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chỉ chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Hiệu suất quá trình lên men là

Câu 20 :

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:

Hình vẽ trên mô tả

Câu 21 :

Hỗn hợp E gồm chất X (C 2 H 10 N 2 O 3 , muối của axit vô cơ) và chất Y (C 9 H 16 O 5 N 4 , tetrapeptit mạch hở). Cho E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được hỗn hợp khí Z. Cho E tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư, đun nóng), thu được khí T và dung dịch Q. Nhận định nào sau đây sai ?

Câu 22 :

Tiến hành thí nghiệm với bốn dung dịch muối X, Y, Z và T chứa trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi nhận ở bảng sau:

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 23 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong không khí (dư) rồi hòa tan toàn bộ sản phẩm thu được vào 500 ml dung dịch H 3 PO 4 85% (D=1,7g/ml) thì nồng độ H 3 PO 4 trong dung dịch tăng thêm 4,1%. Giá trị của m là

Câu 24 :

Cho X tác dụng hoàn toàn với lượng dư H 2 (xúc tác Ni, t 0 ), thu được chất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được số mol H 2 O lớn hơn số mol CO 2 . Cho dãy các chất (hoặc dung dịch) sau: đivinyl, axetilen, ancol anlylic, anđehit fomic, glucoza, benzen. số chất (hoặc dung dịch) thỏa mãn tính chất của X là

Câu 25 :

Đốt cháy hoàn toàn 2,92 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng không khí vừa đủ trong bình kín, thu được CO 2 , H 2 O và 1,1 mol N 2 . Biết trong không khí, N 2 và O 2 lần lượt chiếm 80% và 20% về thể tích. Công thức phân tử của X là

Câu 26 :

Từ chất X (C 10 H 10 O 4 , chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(a) X + 3NaOH t o Y + Z + T + H 2 O

(b) 2Y + H 2 SO 4 → 2E + Na 2 SO 4

(c) 2E + C 2 H 4 (OH) 2 H 2 SO 4 xt , t o F + 2H 2 O

Biết M Y < M Z < M T < 148 , Y và Z là muối của axit cacboxylic. Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 27 :

Một bình kín chứa hỗn hợp khí X gồm hiđro và isobutilen, có tỉ khối so với He là 6,5. Thêm vào bình một ít bột Ni rồi nung nóng, sau một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 9,75. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là

Câu 28 :

Nung hỗn hơp X gồm MgCO 3 , CaCO 3 và KHCO 3 trong bình chân không đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y, hỗn hợp khí và hơi Z. Cho toàn bộ Y vào nước dư, thu được dung dịch T và chất rắn E. Dẫn Z vào T, thu được kết tủa M và dung dịch N chứa 2 chất tan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 29 :

Cho các dung dịch sau: KOH, KHCO 3 , BaCl 2 , K 2 CO 3 , KHSO 4 . Nếu trộn các dung dịch với nhau theo từng đôi một thì tổng số cặp có thể xảy ra phản ứng hóa học là

Câu 30 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí NO 2 vào dung dịch KOH (loãng, dư).

(b) Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân và than cốc ở nhiệt độ cao, trong lò đứng.

(c) Cho kim loại Ba vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .

(d) Dẫn hợp hợp khí thu được từ phản ứng nhiệt phân Cu(NO 3 ) 2 vào nước dư.

(e) Cho KMnO 4 vào dung dịch hỗn hợp Na 2 SO 3 và KHSO 4 .

(f) Cho NaCl vào dung dịch hỗn hợp K 2 Cr 2 O 7 và H 2 SO 4 (loãng).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

Câu 31 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong tinh bột, amilozơ thường chiếm tỉ lệ cao hơn amilopectin.

(b) Cho axetilen tác dụng hoàn toàn với H 2 (dư, xúc tác Pd/BaSO 4 ), thu được etilen.

(c) HCOOCH 3 và CH 3 -O-CHO là đồng phân cấu tạo của nhau.

(d) Chất béo rắn không tan trong nước và nặng hơn nước.

(e) Dung dịch axit axetic và axit a-amino glutaric đều làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

Số phát biểu đúng là

Câu 32 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO và CuO tác dụng với dung dịch KHSO 4 (loãng), thu được dung dịch Y chỉ chứa (5m + 4,7) gam muối sunfat trung hòa. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH) 2 (loãng, dư), thu được (9m + 4,36) gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 33 :

Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa a mol NaHCO 3 và b mol Na 2 CO 3 , phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.

Tỉ lệ a : b là

Câu 34 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột 2%, quan sát và ghi nhận hiện tượng trong vài phút ở nhiệt độ thường.

Bước 2: Đun nóng nhẹ dung dịch trên ngọn lửa đèn cồn khoảng 2 phút.

Bước 3: Để dung dịch nguội dần ở nhiệt độ thường, ghi nhận hiện tượng quan sát được. Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 1 và bước 3, đều thu được dung dịch có màu xanh tím.

(b) Sau bước 2, ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu tím đen.

(c) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm mất màu xanh tím.

(d) Từ kết quả của thí nghiệm trên, có thể dùng iot để nhận biết hồ tinh bột.

Số phát biểu đúng là

Câu 35 :

Hòa tan hoàn toàn 13,22 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu(OH) 2 và MgCO 3 trong dung dịch chứa 0,16 mol NaNO 3 và 0,5 mol H 2 SO 4 (loãng), thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối sunfat trung hòa và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, N 2 O và CO 2 , có tỉ khối so với H 2 là 19. Giá trị của m là

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, tạo từ các amino axit có dạng H 2 NC n H 2n COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 35,448 lít O 2 (đktc), thu được N 2 và 77,47 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 48,97 gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 37 :

Đốt cháy hoàn toàn 10,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, thu được 12,096 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 10,28 gam X trong 160 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối Y và ancol Z. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Y là

Câu 38 :

Nung m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe 3 O 4 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 50,27 gam muối và thoát ra 5,6 lít H 2 (đktc). Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 3,36 lít H 2 (đktc) và còn lại phần rắn Z không tan. Hòa tan hoàn toàn Z trong dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nóng, dư), thu được 4,032 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S +6 . Phần trăm khối lượng Al đã phản ứng là

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở, có đồng phân hình học), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T với hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 139,7 gam CO 2 . Mặt khác, đun nóng a gam X với 600 ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 200 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng KOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan và 0,35 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 40 :

Hòa tan hoàn toàn 25,96 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe 3 O 4 và Al(NO 3 ) 3 vào dung dịch chứa 1,2 mol HCl, thu được dung dịch Y và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí gôm NO và H 2 , có tỉ khối so với He là 4,5. Chia Y thành hai phần bằng nhau:

- Phần hai tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,62 mol NaOH (loãng), thu được m gam kết tủa.

- Phần ba tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 (dư), thu được 86,64 gam kết tủa và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 .

Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?