15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 14)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Điện phân dung dịch AgNO 3 (điện cực trơ), tại anot xảy ra quá trình
Trên thế giới có rất nhiều người mắc các bệnh về phổi vì chứng nghiện thuốc lá. Nguyên nhân chính là do trong khói thuốc lá chứa chất.
Cho kim loại Ba vào lượng dư hai dung dịch nào sau đây đều không thu được kết tủa?
Polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong thành phần phân tử?
Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
Khí CO không khử được oxit kim loại nào sau đây?
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, hiện tượng nào sau đây xảy ra?
Trong các chất sau đây, chất nào có hàm lượng sắt cao nhất?
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
Chất nào sau đây không tác dụng được với Na?
Số liên kết π có trong phân tử licopen (C 40 H 56 , mạch hở) là
Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anbumin. Số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm là
Cho 2,24 gam bột Fe vào 300ml dung dịch AgNO 3 0,3M. Sau phản ứng, thu được m gam rắn không tan. Giá trị của m là
Khối lượng TNT (2,4,6-trinitrotoluen) thu được khi cho 230 gam toluene tác dụng với HNO 3 đặc, dư (xúc tác H 2 SO 4 đặc, đun nóng, hiệu suất 80%) là
Phát biểu nào sau đây sai ?
Cho 26,4 gam este đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 29,92 gam muối và 14,08 gam ancol. Công thức phân tử của X là:
Cho 500ml dung dịch Ba(OH) 2 0,3M vào 400ml dung dịch hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M và Na 2 SO 4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
Cho este X (C 5 H 8 O 2 , mạch hở) phản ứng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có phản ứng tráng bạc và muối Z. Nung Z với vôi tôi xút dư, thu được khí T có tỉ khối so với hiđro là 8. Công thức cấu tạo của X là
Hòa tan hoàn toàn oxit X (màu lục thẫm) trong dung dịch NaOH (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch Y. Sục khí Cl 2 (dư) vào Y, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư) vào Z, thu được dung dịch T. Phát biểu nào sau đây sai ?
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO 2 , CO và H 2 , có tỉ khối so với H 2 là 7,875. Phần trăm thể tích của CO 2 trong hỗn hợp X là
Cho X là một amin no, đơn chức, mạch hở, bậc II. Cho 11,68 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 17,52 gam muối. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Đun nóng axit cacboxylic mạch hở X và etylen glicol (xúc tác H 2 SO 4 đặc), thu được chất hữu cơ không no, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y, thu được 5a mol CO 2 . Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của Y là
Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ và saccarozơ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, sau các phản ứng, khối lượng dung dịch giảm 57,6 gam. Phần tram khối lượng của xenlulozơ trong X là
Nung 18,96 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO 3 ) 2 trong bình chân không, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần dùng tối thiểu 400ml dung dịch HNO 3 1M, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của m và a lần lượt là
Thủy phân hoàn toàn 26,58 gam triglixerit T bằng dung dịch KOH, thu được 2,76 gam glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Số công thức cấu tạo phù hợp của T là
Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp chứa BaCO 3 , Fe(NO 3 ) 2 , Mg(NO 3 ) 2 trong chân không đến khối lượng không đổi, thu được rắn X. Hòa tan X vào lượng nước dư, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Dẫn luồng khí H 2 dư qua ống sứ chứa Y (nung nóng), thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ta hoàn toàn. Trong Z chứa
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch Ca(OH) 2 tác dụng với lượng dư dung dịch H 3 PO 4 , thu được Ca(H 2 PO 4 ) 2 .
(b) Cho CrO 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa FeSO 4 và H 2 SO 4 (loãng), thu được hai muối.
(c) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.
(d) Hai kim loại Al và Cr tác dụng với Cl 2 (dư) theo cùng tỉ lệ mol.
(e) Các hiđro halogenua là chất khí không màu, tan trong nước tạo ra dung dịch axit halogenhiđric.
Số phát biểu đúng là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T, E với dung dịch Ba(OH) 2 (đun nóng) được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch | Hiện tượng |
X | Có kết tủa trắng và có khí mùi khai. |
Y | Có kết tủa nâu đỏ. |
Z | Có kết tủa trắng |
T | Có kết tủa xanh lam |
E | Không có hiện tượng |
Các dung dịch X, Y, Z, T, E lần lượt là
Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 3 H 7 NO 2 , có các đặc điểm sau:
- X có mạch cacbon không phân nhánh, có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.
- Y được điều chế trực tiếp từ amino axit và ancol.
- Z có phản ứng tráng bạc, tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra amin.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X có công thức phân tử C 5 H 10 O 4 NCl, là muối của α-amino axit; Y, Z và T là các hợp chất hữu cơ khác nhau, chứa nitơ. Nhận định nào sau đây sai?
Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là CH 5 NO 2 và C 2 H 7 NO 3 . Đun nóng 15 gam X trong 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn và 0,2 mol hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO 3 ) 2 và Fe(NO 3 ) 3 vào dung dịch chứa HCl và NaNO 3 , thu được dung dịch Y chỉ chứa 43,74 gam muối của kim loại và V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H 2 , có tỉ khối so với He là 6,1. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 129,24 gam kết tủa. Giá trị của V là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư) thu được V 1 lít khí không màu.
Thí nghiệm 2: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch KOH (dư), thu được V 2 lít khí không màu.
Thí nghiệm 3: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch HNO 3 (loãng, dư) thu được V 3 lít khí (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N +5 )
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng?
Cho từ từ dung dịch H 2 SO 4 0,1M vào 300ml dung dịch Ba(AlO 2 ) 2 x mol/lít. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch H 2 SO 4 (V ml) theo đồ thị sau:
Giá trị của x là
Cho 5,41 gam hỗn hợp Al và Zn vào dung dịch chứa Fe(NO 3 ) 2 0,12M và Cu(NO 3 ) 2 0,08M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,48 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cô cạn X, thu được m gam hỗn hợp muối Y. Nhiệt phân hoàn toàn Y trong bình chân không, thu được 18,53 gam rắn. Bỏ qua sự thủy phân của muối trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở với số mol bằng nhau, tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit bằng 9. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được a mol Gly, b mol Ala, c mol Val. Biết phân tử khối của ba peptit là ba số tự nhiên liên tiếp. Tỉ lệ a : b : c là
Điện phân dung dịch chứa 14,28 gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 4A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X (có pH < 7) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí thoát ra ở cả hai điện cực, có tỉ khối so với He là 6,2. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
Cho 16,62 gam hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 16,62 gam muối và hỗn hợp F gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp Y, Z (M Y < M Z ). Đun nóng toàn bộ F với H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được 3,492 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất tách nước tạo este của Y và Z lần lượt là 40% và 60%. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong E là