15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 13)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Dung dịch chất nào sau đây có môi trường kiềm?

Câu 2 :

Ở điều kiện thường, Si tác dụng trực tiếp với chất nào sau đây?

Câu 3 :

Trong hợp chất, các kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa

Câu 4 :

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

Câu 5 :

Thành phần chính của quặng boxit là

Câu 6 :

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng?

Câu 7 :

Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?

Câu 8 :

Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO 2 , SO 2 ,NO 2 ,H 2 S. Để loại bỏ các khí này một các hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

Câu 9 :

Cho este X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được natri acrylat và ancol metylic. Công thức phân tử của X là

Câu 10 :

Paracetamol hay acetaminophen là một thuốc có tác dụng hạ sốt và giảm đau. Công thức cấu tạo của chất này được biểu diễn bởi hình vẽ sau đây:

Số nguyên tử hiđro trong phân tử paracetamol bằng

Câu 11 :

Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Câu 12 :

Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ?

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam isoamyl axetat cần vừa đủ V lít O 2 ( đktc). Giá trị của V là

Câu 14 :

Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO 3 , sau các phản ứng, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là

Câu 15 :

Cho 15,13 gam chất X có công thức phân tử C 3 H 7 NO 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 15,98 gam muối khan. Công thức X là

Câu 16 :

Lên men m kg tinh bột, thu được 5 lít dung dịch ancol etylic 46 o . Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml và hiệu suất cả quá trình điều chế là 80%. Giá trị của m là

Câu 17 :

Cho a mol P 2 O 5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 2,5a mol Ca(OH) 2 . Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 11,64 gam rắn khan. Giá trị của a là

Câu 18 :

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí CO 2 từ dung dịch HCL và CaCO 3 .

Khí CO 2 sinh ra thường có lẫn hơi nướ và hiđroclorua. Để thu được khí CO 2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng

Câu 19 :

Este E ( đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết π) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố m C : m H = 8 : 1 . Thủy phân E bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có chứa ancol. Số công thứ cấu tạo phù hợp của E là

Câu 20 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu 21 :

Sục khí CO 2 vào dung dịch chưa a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2. Khối lượng kết tủa phục thuộc vào số mol CO 2 theo đồ thị sau:

Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là:

Câu 22 :

Nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi muối sau trong bình chân không: KNO 3 , Cu(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 2 , AgNO 3 . Với muối nào thì tổng số mol khí thu được sau phản ứng ( giả sử khí NO 2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác) có giá trị lớn nhất?

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm BaCO 3 , Fe(OH) 2 , Al(OH) 3 , CuO, MgCO 3 . Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, khuấy đều, thu được dung dịch Z chứa hai chất tan và phần không tan T. Cho khí CO dư qua bình chứa T nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn E. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp E chứa tối đa

Câu 24 :

Cho dãy các chất sau: metyl format, đimetyl malonat, saccarozơ, glixerol, etanal, axit fomic, metanal, fructozơ, xenlulozơ. Số chất trong dãy khi đốt cháy hoàn toàn thu được số mol CO 2 bằng số O 2 phản ứng là

Câu 25 :

Từ hai chất X và Y thực hiện các phản ứng sau ( theo đúng tỉ lệ mol):

Các chất X, Y lần lượt là

Câu 26 :

Thực hiện các thí nghiệm sau :

(a) Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .

(b) Cho dung dịch FeCl 2 vào dung dịch AgNO 3 (dư).

(c) Cho kim loại K vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 ( dư).

(d) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH) 2 và BaCl 2 .

Sau các phản ứng, số thí nghiệm thu được hai kết tủa là:

Câu 27 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.

(b) Dung dịch hỗn hợp FeSO 4 và H 2 SO 4 (dư) làm mất màu dung dịch KMnO 4 .

(c) Cr 2 O 3 là chất rắn có màu lục thẫm, tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH (loãng, dư).

(d) Dùng Na 2 CO 3 để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu hoặc tính cứng toàn phần.

(e) Dung dịch NH 3 làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

(f) Dùng dung dịch Fe(SO 4 ) 3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu và Ag.

Số phát biểu đúng là

Câu 28 :

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH 3 COOC 2 H 5 , CH 3 CH 2 CH 2 OH, CH 3 COOH, HCOOCH 3 . Nhiệt độ sôi của chúng được ghi trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi

32ºC

77ºC

118ºC

97,2ºC

Nhận xét nào sau đây đúng?

Câu 29 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH) 2 (dư), sau phản ứng, khối lượng dung dịch giảm 81 gam. Mặt khác, hiđrat hóa anken X chỉ thu được tối đa một ancol. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

Câu 30 :

Nung nóng 50 gam NaOH với 40 gam cát khô (chứa SiO 2 và tạp chất trơ), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rẵn X. Hòa tan X vào nước (dư), thu được dung dịch Y và một phần cặn không tan. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 ( đktc) vào Y, thu được 5,85 gam kết tủa. Hàm lượng SiO 2 trong cát là

Câu 31 :

Cho a mol chất X có công thức phân tử C 10 H 16 O 4 ( mạch hở) phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và 2a mol chất Z. Đun nóng Z với H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất T có tỉ khối so với Z là 0,7. Nhận xét nào sau đây sai ?

Câu 32 :

Từ chất X tiến hành các phản ứng sau:

Số công thức cấu tạo phù hợp tính chất của X là :

Câu 33 :

Hòa tan hoàn toàn 8,148 gam hỗn hợp X gồm Al, MgO và Zn(NO 3 ) 2 trong V ml dung dịch KHSO 4 1M, thu được dung dịch chỉ chứa 61,68 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp gồm hai đơn chất, có tỉ khối so với He là 2,5. Giá trị của V là

Câu 34 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở ( đều tạo từ axit panmitic và axit oleic) cần vừa đủ 50,96 lít O 2 ( đktc), thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O ( b – c = 0,1). Phần trăm khối lượng của triglixerit có phân tử khối lớn hơn trong X là

Câu 35 :

Tiến hành thí nghiệm với bốn chất khí X, Y, Z, T như hình vẽ:

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; bình (1) , (2), (3) lần lượt chứa lượng dư một trong các dung dịch: dung dịch NaOH, dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , dung dịch brom. Các khí X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 36 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch KHCO 3 0,6M và Ca(HCO 3 ) 2 0,5M. Sau các phản ứng, khối lượng dung dịch giảm 15,34 gam so với dung dịch ban đầu. Lọc tách kết tủa, thu được dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào Y cho tới khi vừa có khí thoát ra thì thấy dùng hết 230 ml. Phần trăm khối lượng của Na trong X là

Câu 37 :

Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C 3 H 7 NO 2 và C 3 H 7 NO 4 . Đun nóng m gam X trong dung dịch KOH ( dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hộp rắn Y và hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được K 2 CO 3 ; 8,064 lít CO 2 ( đktc) và 3,78 gam H 2 O. Giá trị của m là

Câu 38 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HCl(loãng, dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,25 gam rắn không tan. Cô cạn Y rồi cho hỗn hợp muối thu được phản ứng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 113,44 gam kết tủa. Mặt khác, hoàn tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H 2 SO 4 ( đặc, nóng, dư), thu được 5,04 lít SO 2 ( đktc, sản phẩm khử duy nhất của S +6 ). Giá trị của m là

Câu 39 :

Nung 12,72 gam hỗn hợp X gồm Al, FeCO 3 và Mg(NO 3 ) 2 trong bình chân không, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp ký gồm NO 2 và CO 2 . Cho Y tan hoàn toàn trong 200 gam dung dịch chứa 0,44 mol KHSO 4 ( loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa 64,94 gam muối sunfat trung hòa và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và CO 2 , có tỉ khối so với H 2 là 16,75. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, khối lượng kết tủa tối đa thu được là 12,67 gam. Nồng độ phần trăm của FeSO 4 trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 40 :

Cho X và Y ( M X < M Y ) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit trong phân tử, tạo từ glyxin, alanin và valin. Thủy phân hoàn toàn 24,83 gam hỗn hợp E gồm X, Y và hai este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 2,66 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và 35,13 gam hỗn hợp Z gồm 5 muối. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na 2 CO 3 ; N 2 ; 14,112 lít CO 2 ( đktc) và 13,95 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?