15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO 3 đặc nguội và H 2 SO 4 đặc nguội. Kim loại M là:

Câu 2 :

Dùng chất nào sau đây phân biệt 2 khí SO 2 và CO 2 bằng phương pháp hóa học?

Câu 3 :

Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH 3 (CH 2 ) 2 CH 2 OH là

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 5 :

Cho các chất: Al, Fe 3 O 4 , NaHCO 3 , Fe(NO 3 ) 2 , Cr 2 O 3 , Cr(OH) 3 . Số chất tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng?

Câu 6 :

Hợp chất etylamin là

Câu 7 :

Một este E mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 . Thủy phân E trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên?

Câu 8 :

Chất không phải axit béo là

Câu 9 :

Saccarozơ và axit fomic đều có phản ứng

Câu 10 :

Chất hữu cơ chủ yếu dùng điều chế trực tiếp axit axetic trong công nghiệp hiện nay là:

Câu 11 :

Cho phản ứng:

N 2(k) + 3H 2(k) → 2NH 3(k) ;ΔH = –92 KJ

và các yếu tố: (1) Giảm nhiệt độ; (2) Giảm áp suất; (3) Thêm xúc tác bột sắt; (4) Giảm nồng độ H 2 . Số yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 13 :

Phát biểu nào sau đây không đúng

Câu 14 :

Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với một este no, mạch hở?

Câu 15 :

Cho 4,5 gam amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Tên gọi của X là

Câu 16 :

Ancol no mạch hở A chứa n nguyên tử C và m nhóm OH trong cấu tạo phân tử. Cho 18 gam A tác dụng hết với Na cho 4,48 lít H 2 (đktc). Mối quan hệ giữa n và m là

Câu 17 :

Để bảo quản Na người ta ngâm Na trong

Câu 18 :

Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al 4 C 3 và CaC 2 . Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C 2 H 2 , CH 4 , H 2 ). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 9,45 gam H 2 O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

Câu 19 :

Bố trí một sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:

Biết rằng ở bình (2) có các điều kiện phản ứng đầy đủ và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm và khí dư đều thoát hết khỏi bình (1). Hiệu suất của phản ứng hợp nước trong bình (1) là

Câu 20 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở cần dùng 1,11 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 97 gam kết tủa; đồng thời khí thoát ra có thể tích là 3,36 lít (đktc). Nếu đun nóng lượng X trên với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Y gồm 4 muối của Gly, Ala, Val và Glu. Biết độ tan của N 2 trong nước không đáng kể. Giá trị của m là:

Câu 21 :

Có những nhận xét sau:

a. Từ Na 2 SO 4 cần tối thiểu ba phản ứng hóa học để điều chế kim loại natri.

b. Có thể điều chế Cu bằng phương pháp thủy luyện, phương pháp nhiệt luyện và phương pháp điện phân.

c. Vai trò của criolit là chất xúc tác trong quá trình sản xuất nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al 2 O 3 .

d. Trong pin điện hóa cũng như trong điện phân, ở anot xảy ra quá trình khử, catot xảy ra quá trình oxi hóa.

e. Nối thanh Cu với thanh Zn bằng dây dẫn rồi nhúng vào dung dịch HCl thì khí thoát ra chủ yếu ở thanh Zn.

f. Các kim loại kiềm là các chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, dẫn điện và dẫn nhiệt kém.

g. Các hợp kim thường dẫn điện tốt hơn so với các kim loại.

h. Tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim khác nhiều so với kim loại tạo thành hợp kim.

i. Tính dẫn điện của các kim loại giảm dần theo thứ tự Ag, Au, Cu, Al.

k. Gang xám chứa ít cacbon, rất ít silic, chứa nhiều xementit (Fe 3 C). Gang xám rất cứng và giòn, chủ yếu dùng để luyện thép. Số nhận xét đúng là:

Câu 22 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.

(b) Phân tử khối của hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O luôn là số chẵn.

(c) Số nguyên tử hiđro trong phân tử amin luôn là số lẻ.

(d) Dung dịch fructozơ bị oxi hóa bởi H 2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra sobitol.

(e) Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc vì phân tử không có nhóm -OH hemiaxetal.

(f) Este tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, hai chức, mạch hở luôn có công thức dạng C n H 2 n - 4 O 4 .

(g) Đa số các polime dễ tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, ete, xăng.

(h) Các amino axit là các chất lỏng, có nhiệt độ sôi cao.

(i) Anilin có tên thay thế là phenylamin.

(k) Đường mía, đường củ cải, đường thốt nốt, đường mạch nha đều có thành phần chính là saccarozơ.

Số phát biểu đúng là:

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, phân tử có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O 2 ở đktc, thu được 10,08 lít CO 2 (đktc) và 7,2 gam H 2 O. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị của V gần nhất với

Câu 24 :

Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C 3 H 5 OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO 2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br 2 0,1M. Giá trị của V là

Câu 25 :

Hòa tan hết 25 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,25 mol HNO 3 thu được 1,68 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO 3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất với m là

Câu 26 :

Sục 6,16 lít CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa NaOH x (mol/l) và Na 2 CO 3 y (mol/l) thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch chứa HCl 1M và H 2 SO 4 0,3M vào dung dịch X thu được 2,688 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thu được 59,29 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là gần nhất với

Câu 27 :

Dung dịch X chứa FeCl 3 và CuCl 2 có cùng nồng độ mol. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ tới khi khối lượng catot tăng 12,4 gam thì dừng điện phân, lúc đó ở anot thoát ra V lít khí (đktc). Cho AgNO 3 dư vào dung dịch sau điện phân thu được 39,5 gam kết tủa. Nhúng thanh catot vào dung dịch HCl thấy khí thoát ra. Giá trị của V là?

Câu 28 :

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe x O y , CuO và Cu vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 102,3 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

Câu 29 :

Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit béo Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 mol glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z (g/mol):

Câu 30 :

Hợp chất X mạch hở tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol đa chức Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 1,792 lít CO 2 và 1,44 gam nước. Lấy 0,15 mol Z vào bình chứa Na dư, kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít H 2 ; đồng thời khối lượng bình tăng 11,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần 5,376 lít O 2 , thu được 4,704 lít CO 2 và 3,6 gam nước. Các khí đo đktc. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:

Câu 31 :

X, Y là 2 axit cacboxylic đều no và mạch hở (M X < M Y ). Đốt cháy a mol X cũng như Y đều thu được a mol H 2 O. Z và T là 2 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 16,14 gam hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt toàn bộ F thu được 5,824 lít CO 2 (đktc) và 7,92 gam nước. % khối lượng của Y trong E gần nhất với:

Câu 32 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO 3 .

(2) Cho Fe vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .

(3) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 .

(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

(5) Điện phân dung dịch KNO 3 với điện cực trơ, có màng ngăn.

(6) Điện phân dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 đến khi catot có khí thoát ra.

(7) Cho Na vào dung dịch MgSO 4 .

(8) Nhiệt phân Hg(NO 3 ) 2 .

(9) Nhiệt phân AgNO 3 .

(10) Dẫn khí H 2 qua Cr 2 O 3 nung ở nhiệt độ cao.

(11) Sục khí H 2 S vào dung dịch AgNO 3 .

(12) Cho Zn dư vào dung dịch CrCl 3 . Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là:

Câu 33 :

Hỗn hợp E chứa 2 axit cacboxylic và 1 este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy 25,48 gam E cần dùng 0,73 mol O 2 thu được 7,92 gam nước. Hiđro hóa hoàn toàn 25,48 gam E thu được hỗn hợp F. Đun nóng F với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol Z có khối lượng 7,36 gam và 2 muối X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 (M X < M Y ). Đun nóng 2 muối với vôi tôi xút thu được 4,704 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 15,5/3. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong E là

Câu 34 :

Hợp chất X (chứa C, H, O, N) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm. Trong X, % khối lượng của nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,449%; 7,865%; 15,73%. Khi cho 4,45 g X phản ứng hoàn toàn với NaOH (đun nóng) được 4,85 g muối khan. Nhận định nào về X sau đây không đúng:

Câu 35 :

Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp cường độ I = 2,68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,225 gam mất t giây thì dừng lại, thu được dung dịch Z. Cho m gam Fe vào dung dịch Z sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp 2 kim loại. Hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của t gần nhất với

Câu 36 :

Khi sục từ từ khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 .

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol của CO 2 như trên. Khối lượng kết tủa cực đại là:

Câu 37 :

Cho hỗn hợp E gồm tripeptit X có dạng Gly-M-M (được tạo nên từ các α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon). Đun m gam E với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn chỉ chứa ba muối và 0,04 mol hỗn hợp hơi T gồm ba chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 24,75. Đốt toàn bộ muối trên cần 7,672 lít O 2 (đktc), thu được 5,83 gam Na 2 CO 3 và 15,2 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:

Câu 38 :

Peptit X C x H y O z N 6 mạch hở tạo bởi một α-amino axit no chứa 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH. Để phản ứng hết 19g hỗn hợp E chứa X, este Y (C n H 2n-2 O 4 ) và este Z (C m H 2m-4 O 6 ) cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H 2 là 3,9. Đốt cháy 19 g E cần 0,685 mol O 2 thu được 9,72 g H 2 O. Biết X, Y đều là este thuần chức. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với

Câu 39 :

Hỗn hợp H gồm 3 este mạch hở X, Y, Z. Trong đó M X < M Y < M Z . Y, Z có cùng số liên kết C=C và đều được tạo từ các axit cacboxylic thuần chức và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol H thu được 3,78 gam H 2 O. Hiđro hóa hoàn toàn 0,06 mol H cần 0,672 lít H 2 (đktc), đem sản phẩm thu được tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì được dung dịch M chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Cho F tác dụng với Na dư thấy có 0,784 lít khí thoát ra ở đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong H gần nhất với: