15 đề Ôn luyện Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho 10,0 gam axit cacboxylic đơn chức X vào dung dịch chứa 0,10 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,0 gam chất rắn khan. Công thức của X là

Câu 2 :

Cho chất X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C 2 H 3 O 2 Na. Công thức của X là ?

Câu 3 :

Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lít SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 56 gam muối. Giá trị của m là

Câu 4 :

Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl 3 thì thể tích khí clo (ở đktc) cần dùng là

Câu 5 :

Xét các chất: etyl axetat (1), ancol etylic (2), axit axetic (3). Các chất trên được xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần (từ trái sang phải) là

Câu 6 :

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(1) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(2) Có thể phân biệt ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ, fructozơ bằng nước brom.

(3) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ và tinh bột trong môi trường axit đều thu được glucozơ.

(4) Hiđro hoá saccarozơ với xúc tác Ni, t 0 thu được sobitol.

(5) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại cả ở dạng mạch hở và mạch vòng.

Số phát biểu đúng là

Câu 7 :

Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m là

Câu 8 :

Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H 2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H 2 SO 4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là

Câu 9 :

Cho các chất: Zn, Cl 2 , NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH 3 , AgNO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3 ) 2

Câu 10 :

Để chứng minh tính lưỡng tính của: NH 2 - CH 2 - COOH (X), ta cho X tác dụng với:

Câu 11 :

Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:

CO 2 (k) + H 2 (k) CO(k) +H 2 O(k); ∆H > 0

Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:

(a) Tăng nhiệt độ;

(b) Thêm một lượng hơi nước;

(c) giảm áp suất chung của hệ;

(d) dùng chất xúc tác;

(e) thêm một lượng CO 2 ;

Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

Câu 12 :

Cho các hợp chất sau:

(1) CH 2 =CH-CH 2 -CH 3 ; (2) CH 3 -CH=C(C 2 H 5 )-CH 3 ; (3) Cl-CH=CH-Br; (4) HOOC-CH=CH-CH 3 ;

(5) (CH 3 ) 2 C=CH-CH 3 ; (6) CHBr=CH-CH 3 .

Các hợp chất có đồng phân hình học là:

Câu 13 :

Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

Câu 14 :

Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl 3 , thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl 3 , thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là

Câu 15 :

Điện phân (với điện cực trơ) 500ml dung dịch CuSO 4 nồng độ x(M), sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 4,0 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho 36,4 gam bột sắt vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 38,2 gam kim loại. Giá trị của x là

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và propen (trong đó X chiếm dưới 50% thể tích) rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào nước vôi trong dư thấy tạo ra 6,6 gam kết tủa. Công thức của X là:

Câu 17 :

Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa đạt 50%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Vậy khối lượng axit thu được trong X là

Câu 18 :

Hỗn hợp khí và hơi X gồm C 2 H 4 , CH 3 CHO, CH 3 COOH. Trộn X với V lít H 2 (đktc), rồi cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO 2 và 0,2 mol H 2 O. Giá trị của V là

Câu 19 :

Khi vật bằng gang, thép (hợp kim của Fe-C) bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng ?

Câu 20 :

Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg 2+ /Mg; Fe 2+ /Fe; Cu 2+ /Cu; Fe 3+ /Fe 2+ ; Ag + /Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe 3+ trong dung dịch là:

Câu 21 :

Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C 4 H 8 O 2 , tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là

Câu 22 :

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

Câu 23 :

Cho các chất sau: (1) etin; (2) but-2-in; (3) 3-metyl but-1-in, (4) buta-1,3- đien. Số chất vừa làm mất màu dung dịch Br 2 , vừa tạo kết tủa trong dung dịch AgNO 3 /NH 3

Câu 24 :

Tripeptit X có công thức sau :

H 2 N–CH 2 –CO–NH–CH(CH 3 )–CO–NH–CH(CH 3 )–COOH

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :

Câu 25 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là:

Câu 26 :

Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO 3 ) 2 và 0,2 mol H 2 SO 4 (loãng), thấy thoát ra khí NO (đktc) và sau phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn. (giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 - ). Giá trị của m là

Câu 27 :

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là

Câu 28 :

Cho 8,5 gam hỗn hợp gồm Na và K vào 100 ml H 2 SO 4 0,5M và HCl 1,5M thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.

Câu 29 :

Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là

Câu 30 :

Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 2 H 12 N 2 O 4 S. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và thấy thoát ra khí Z (phân tử chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Tỷ khối của Z đối với H 2 là:

Câu 31 :

X và Y là hai hợp chất hữu cơ chỉ có một loại nhóm chức và đều tác dụng Na giải phóng H 2 . Đốt cháy hoàn toàn một lượng bất kì X hoặc Y đều thu được khối lượng CO 2 gấp 1,63 lần khối lượng H 2 O. Khi cho 26,2 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với Cu(OH) 2 thì hết 0,1 mol Cu(OH) 2 . Vậy % số mol X và Y trong hỗn hợp này là

Câu 32 :

Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại lipit?

Câu 33 :

Cho V ml dung dịch NaOH 0,05M vào V ml dung dịch H 2 SO 4 0,035M, thu được 2V ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

Câu 34 :

Cho các hóa chất sau: NaOH, Ca(OH) 2 , Na 2 CO 3 , Na 3 PO 4 , NaCl, HCl. Số chất sử dụng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời là

Câu 35 :

Cho 4,8 gam Mg vào lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m tương ứng là

Câu 36 :

Peptit X có công thức cấu tạo sau: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa số đipeptit là

Câu 37 :

Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là:

Câu 38 :

Este X có công thức phân tử là C 5 H 8 O 2 . Đun nóng 10,0 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,64 gam chất rắn khan. Vậy tên gọi của X là

Câu 39 :

Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) BaCl 2 + H 2 SO 4 ;

(2) Ba(OH) 2 + Na 2 SO 4 ;

(3) Ba(OH) 2 + (NH 4 ) 2 SO 4 ;

(4) Ba(OH) 2 + H 2 SO 4 ;

(5) Ba(NO 3 ) 2 + H 2 SO 4 .

Số phản ứng có phương trình ion thu gọn : Ba 2+ + SO 4 2- -> BaSO 4

Câu 40 :

Công thức của amin chứa 23,729% khối lượng nitơ là công thức nào sau?

Câu 41 :

Polime được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) là

Câu 42 :

Nung 15,6 gam Al(OH) 3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là

Câu 43 :

Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình electron của Fe 2+

Câu 44 :

Cho 8,0 gam hơi ancol đơn chức X qua CuO (lấy dư) nung nóng thu được 11,2 gam hỗn hợp chất lỏng gồm ancol, anđehit và nước. Vậy hiệu suất của phản ứng oxi hoá ancol là:

Câu 45 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và Cu tan hoàn toàn trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thu được dung dịch X chứa 3 chất tan. Thêm tiếp NaNO 3 dư vào dung dịch X thấy thoát ra 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO 3 - , đktc). Giá trị m là

Câu 46 :

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam CH 3 COOC 2 H 5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Giá trị của m là

Câu 47 :

Cho 24,64 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO 2 , N 2 có tổng khối lượng là 32,4 gam đi qua 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và Ba(OH) 2 0,4M sau các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 48 :

Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau?

Câu 49 :

Nguyên tử kim loại M có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, M thuộc nhóm

Câu 50 :

Cho 16,4 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H 2 (ở đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là