15 đề Ôn luyện Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Nhóm nào sau đây gồm các chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ?
Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:
Phát biểu sai là
Phân tử chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị
Phát biểu không đúng là:
Chất nào sau đây không phải là polime?
Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần 200 gam dd NaOH 2,24%. Y là
Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl 2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:
Thí nghiệm không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
Nhúng thanh Zn vào dd CuSO 4 một thời gian, khối lượng thanh kẽm giảm đi 0,1 gam so với khối lượng ban đầu. Khối lượng Zn đã phản ứng là
Xà phòng hóa 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO 3 và CaCO 3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của m là
Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được 672 ml khí SO 2 (là spk duy nhất, đktc). Giá trị của m là
Khi điều chế etilen từ etanol và axit H 2 SO 4 đặc ( ở 170 0 C), người ta thường thu được thêm một số sản phẩm phụ trong đó có khí X, có khả năng làm mất màu dung dịch brom và dung dịch thuốc tím. Khí X là
Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là
Chất không làm mất màu dung dịch nước brom và khi bị đốt cháy sinh ra số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2 O là
Trường hợp nào sau đây thu được kim loại Natri
Khử hoàn toàn 16 gam Fe 2 O 3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit thu được sản phẩm là:
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng tới sự chuyển dịch cân bằng
Quặng nào sau đây được dùng để sản xuất nhôm ?
Cho các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
Chất làm đục nước vôi trong và gây hiệu ứng nhà kính là
Cho 5,9 gam amin X đơn chức bậc một tác dụng vừa đủ với dd HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd Y. Làm bay hơi dd Y được 9,55 gam muối khan. Số CTCT có thể có của X là
Cho 3,6 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng với Cl 2 dư thu được 14,25 gam muối. Kim loại M là
Hidro hóa hoàn toàn 2,2 gam một andehit no đơn chức sinh ra 2,3 gam một ancol. Andehit đó là
Thành phần chính của phân lân supephotphat kép là
Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA trong bảng HTTH. Vậy X có số hiệu nguyên tử là
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C 4 H 8 O 2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H 2 SO 4 đặc ở 140 0 C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là:
X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư) được dd Y chứa (m + 30,8) g muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là:
Nung 6,58 gam Cu(NO 3 ) 2 trong bình kín, sau một thời gian thu được a gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước, được 300 ml dung dịch Y có pH = 1. Giá trị của a là:
Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO 3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Cho hình vẽ về cách thu khí băng phương pháp dời chỗ nước như sau:
Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?
X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dd NaOH, thu được 15,68 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
(b) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(c) Cho dung dịch NaF vào dung dịch AgNO 3 .
(d) Sục khí NH 3 dư vào dung dịch AlCl 3 .
(e) Cho hỗn hợp Al 4 C 3 và CaC 2 (tỉ lệ mol 1: 2) vào nước dư.
(g) Sục khí SO 2 vào dung dịch H 2 S.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH 3 COOH; HCl; C 6 H 5 OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau:
Chất | X | Y | Z | T |
pH (dd cùng nồng độ, 25 0 C) | 6,48 | 3,22 | 2,00 | 3,45 |
Nhận xét nào sau đây đúng?
Hỗn hợp A gồm Al 4 C 3 , CaC 2 và Ca đều có số mol là 0,15 mol. Cho A vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm C 2 H 2 , C 2 H 4 , C 2 H 6 , H 2 và CH 4 . Cho Y qua nước brom sau một thời gian thấy khối lượng bình brom tăng 3,84 gam và có 11,424 lit hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H 2 là
Cho sơ đồ: ( X là ancol)
X Y Z T C 3 H 6 O 2 .
Tên gọi của ancol H là
Lấy 1 hỗn hợp bột Al và Fe 2 O 3 đem phản ứng nhiệt nhôm (không không khí). Để nguội sản phẩm sau đó chia thành 2 phần không đều nhau. P 1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu 8,96 (lit) H 2 (đktc) và phần ko tan có khối lượng = 44,8% khối lượng P 1 . P 2 hoà tan hoàn toàn trong dd HCl thu 2,688 (lit) H 2 (đktc). Tính m hh ban đầu.
Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO 4 và KClO 3 , thu được O 2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO 4 , K 2 MnO 4 , KClO 3 , MnO 2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl, đun nóng, sau phản ứng thu được x mol khí Cl 2 . Giá trị x gần nhất với ?
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(2) Hiđro hóa hoàn toàn axetilen (Ni, t 0 ) thu được etilen.
(3) Oxi hóa ancol bậc 1 băng CuO, t o thu được anđêhit
(4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO 3
(5) Phân tử toluen có chứa vòng benzen.
(6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac
(7) Cao su buna thuộc loại polime thiên nhiên
(8) Hàm lượng glucozơ trong máu người là khoảng 0,1%
Số phát biểu luôn đúng là
Ancol X (M X = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O 2 (đktc), thu được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với khí X gồm O 2 và Cl 2 sau pư chỉ thu được hh Y gồm các oxit và muối clorua ( không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dd HCl 2M, thu được dd Z. Cho AgNO 3 dư vào dd Z thu được 56,69 gam kết tủa. Tính % thể tích clo trong hỗn hợp X
Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4: 5 vào dung dịch HNO 3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N 2 O, N 2 bay ra (đktc) và được dung dịch Y. Thêm một lượng O 2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Z. Dẫn Z từ từ qua dung dịch KOH dư, thấy có 4,48 lít hỗn hợp khí T đi ra (đktc). Tỉ khối của T đối với H 2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO 3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ % của Al(NO 3 ) 3 trong Y gần nhất với
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO 2 và 3,96 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được 153,3 gam hỗn hợp X gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol Oxi. Giá trị m gần nhất với giá trị nào?
Hỗn hợp X gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và một este đơn chức (các chất trong X đều có nhiều hơn một cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam X là 0,15 mol. Cho Na dư vào m gam X thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam X vào dung dịch Br 2 dư. Số mol Br 2 phản ứng tối đa là
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO 3 x mol/lit (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của x là