15 đề Ôn luyện Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 13)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Polime X là chất rắn trong suốt , có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là :
Trong môi trường kiềm , protein có khả năng phản ứng màu biure với :
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este X thu được 10,08 lit CO 2 (dktc) và 8,1g H 2 O. Công thức phân tử của X là :
Trong các điều kiện thường , chất nào sau đây là chất khí :
Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lit khí H 2 (dktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là :
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,8g Ag. Giá trị của m là :
Ở điều kiện thích hợp , 2 chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat :
Cho dãy các kim loại : Cu , Al , Fe , Au. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là :
Cho 6,72g Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO 3 3,2M , thu được dung dịch X và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng muối trong dung dịch X là :
Cho dãy chất : Glucozo , saccarozo , xenlulozo , tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là :
Chất X là 1 bazo mạnh được dùng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp sản xuất clorua vôi (CaOCl 2 ) , vật liệu xây dựng. Công thức của X là :
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào trong dung dịch H 2 SO 4 loãng dư sau phản ứng thu được 2,24 lit khí H 2 (dktc) . Khối lượng Fe trong m gam X là :
Chất X có công thức cấu tạo thu gọn là HCOOCH 3 . Tên gọi của X là :
Đê tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp Fe,Cu,Ag . Cần dùng dư dung dịch :
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử K (Z= 19) là :
Để xử lý chất thải có tính axit người ta thường dùng :
Tơ nào sau đây có nguồn gốc tự nhiên :
Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazo :
Cho dãy các chất sau : H 2 NCH(CH 3 )COOH ; C 6 H 5 OH(phenol) ; CH 3 COOC 2 H 5 ; C 2 H 5 OH ; CH 3 NH 3 Cl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch KOH đun nóng là :
Cho các hợp kim : Fe-Cu ; Fe-C ; Zn-Fe ; Mg-Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim mà Fe bị ăn mòn điện hóa là :
Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng :
Để bảo vệ ống thép ( dẫn nước , dẫn dầu , dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại :
Trong công nghiệp , một lượng lớn chất béo được dùng để sản xuất :
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua , lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ. Công thức của X là :
Điện phân 400 m dung dịch CuSO 4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4g kim loại thì thể tích khí thu được (dktc) là :
Nhận xét nào sau đây là sai :
Cho 13,23g axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn , giá trị của m là :
Bằng phương pháp hóa học , thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch : metylamin , anilin , axit axetic là :
Cho dãy kim loại : Na , Ba , Al , K , Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl 3 có tạo kết tủa là :
Số tripeptit tối đa có thể tạo ra từ 1 hỗn hợp các a- amino axit : Glyxin , alanin , phenylalanin , Valin mà mỗi phân tử đều có chứa 3 gốc amino axit khác nhau là :
Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M sau một thời gian phản ứng thu được 7,76g hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 5,85g Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53g chất rắn. giá trị của m là :
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8)g muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) g muối. Giá trị của m là :
Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO 3 0,2M ; Cu(NO 3 ) 2 0,1M và Zn(NO 3 ) 2 0,15 M với cường độ dòng điện I = 1,34A trong 72 phút. Số kim loại thu được ở catot sau điện phân là :
Chia mẫu hợp kim X gồm Zn và Cu thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 g không tan
- Phần 2 : Luyện thêm 4g Al thì được hợp kim X trong đó hàm lượng % của Zn trong Y giảm 33,33% so với X.
Tính thành phần % của Cu trong hợp kim X biết rằng nếu ngâm hợp kim Y trong dung dịch NaOH một thời gian thì thể tích khí H 2 vượt quá 6 lit (dktc)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 20% loãng thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO 4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ % của ZnSO 4 trong dung dịch Y là :
Trong hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 ; ZnO ; Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thu được lượng kết tủa gồm :
Với công thức phân tử C 4 H 6 O 4 số đồng phân este đa chức mạch hở là :
Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C 3 H 6 O 2 lần lượt tác dụng với Na , NaOH , NaHCO 3 . Số phản ứng xảy ra là:
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 1 muối của axit hữu cơ và 1 rượu . Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na dư, sinh ra 5,6 lit khí H 2 (dktc). Hỗn hợp X là :
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3 ; 0,1 mol CuCl 2 và 0,15 mol HCl ( điện cực trơ , màng ngăn xốp) với dòng điện I = 1,34A trong 12 giờ. Khi dừng điện phân khối lượng catot đã tăng :
Hydrocacbon X có công thức CH 3 -C(C 2 H 5 )=CH-CH(CH 3 ) 2 . Tên gọi của X theo danh pháp quốc tế là :
Cho các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH 2Y + H2O
(2) Y + HCl loãng Z + NaCl
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân thử C 6 H 10 O 5 . Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na dư thì số mol H 2 thu được là:
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO 3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn . Giá trị của V là :
Cho 4,6g một ancol no , đơn chức phản ứng với CuO nung nóng , thu được 6,2g hỗn hợp X gồm andehit , nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của V là :
Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp , đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch Brom dư thì lượng brom phản ứng là 36g. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là :
Hỗn hợp X chứa 3 axit cacboxylic đều đơn chức mạch hở gồm 1 axit no và 2 axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng với tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M , thu được 25,56g hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X , hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư , không lượng dung dịch tăng lên thêm 40,08g. Tổng khối lượng của 2 axit cacboxylic không no trong m gam X là :
Cho 20,4g hỗn hợp X gồm Al , Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lit H 2 . Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lit Cl 2 . Tính thành phần % về khối lượng của Al trong hỗn hợp X ( biết khí thu được đều đo ở dktc)
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa H 2 SO 4 và HNO 3 , thu được dung dịch X và 1,12 lit khí NO. Thêm tiếp dung dịch H 2 SO 4 dư vào bình thu được 0,448 lit khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08g Cu ( không tạo thành sản phẩm khử của N +5 ). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm 3,92g Fe ; 16g Fe 2 O 3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau :
-Phần 1 : tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 4x mol H 2
-Phần 2 : phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được x mol H 2
(Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn ). Giá trị của m là :