15 đề Ôn luyện Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Đốt cháy hoàn toàn17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đo ở đktc) đã tham gia phản ứng là
Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là C n H 2n+1 . Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat
Ý nào sau đây đúng
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với metan bằng 6,25 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X
Dung dịch X gồm HCl và H 2 SO 4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp hai amin no, mạch hở, đơn chức bậc một (có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn hoặc bằng 4) phải dùng 1 lít dung dịch X. Hai amin có thể là
Cho 0,15 mol ancol X phản ứng với kim loại natri (dư) thì thu được 3,36 lít khí hiđro (đo ở đktc). Số nhóm chức ancol trong X là
Cho các chất sau:
Có bao nhiêu chất là đồng đẳng của Benzen
Khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO 3 1M thì sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca 2+ , Mg 2+ , HCO 3 - , Cl - , SO 4 2- . Chất có khả năng làm mềm mẫu nước cứng trên là
Cho các gluxit: mantozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Có bao nhiêu chất vừa làm nhạt màu nước brom vừa có phản ứng tráng bạc
Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO 3 , (NH 4 ) 2 CO 3 , NH 4 Cl, Al 2 O 3 , Zn, K 2 CO 3 , K 2 SO 4 . Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH
Công thức cấu tạo thu gọn của glixerol là
Cho các cặp oxi hóa khử sau: Sn 4+ /Sn 2+ ; Cu 2+ /Cu; Fe 3+ /Fe 2+ . Cho biết tính oxi hóa tăng dần theo thứ tự: Sn 4+ , Cu 2+ , Fe 3+ ; tính khử giảm dần theo thứ tự: Sn 2+ , Cu, Fe 2+ . Dự đoán các phản ứng sau đây có xảy ra không
1. Cu + FeCl 3
2. SnCl 2 + FeCl 3
Anken thích hợp để điều chế 3-etylpentan-3-ol bằng phản ứng hiđrat hóa là
Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe 2 O 3 , CuO, Fe 3 O 4 (có số mol bằng nhau) đun nóng thu được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 11,2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Giá trị của m là
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H 2 (đo ở đktc). Khối lượng Fe thu được là
Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C 3 H x O vừa phản ứng với H 2 (xúc tác Ni, t o ), vừa phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí SO 2 vào dung dịch KMnO 4 .
(2) Sục khí Cl 2 vào dung dịch H 2 S.
(3) Sục hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO 3 ) 2 vào nước.
(4) Cho Na 2 CO 3 vào dung dịch AlCl 3 .
(5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(6) Cho Fe 2 O 3 vào dung dịch HI.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là
Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là
Khi xà phòng hóa hoàn toàn tristearin ta thu được sản phẩm là
Hình vẽ sau do một học sinh vẽ để mô tả lại thí nghiệm ăn mòn điện hóa học khi cắm hai lá Cu và Zn (được nối với nhau bằng một dây dẫn) vào dung dịch H 2 SO 4 loãng:
Trong hình vẽ bên chi tiết nào chưa đúng
Hệ số trùng hợp của tơ nilon-6,6 (M = 2500 đvC) và tơ capron (M = 15000 đvC) lần lượt là
Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S, P, C, C 2 H 5 OH… bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là
Cho các bước để tiến hành thí nghiệm tráng bạc bằng andehit fomic:
(1). Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm.
(2). Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH 3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết.
(3). Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 -70 o C trong vài phút.
(4). Cho 1 ml AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là
Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H 3 PO 4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem làm khô. Muối nào được tạo thành và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu
Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H 3 PO 4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem làm khô. Muối nào được tạo thành và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu
Thủy phân 5,13 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất 35%, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%) đối với dung dịch sau phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Ion M 3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d 3 . Phát biểu nào sau đây không đúng
Cho các polime: polietilen (1); poli (metyl metacrylat) (2); polibutađien (3); polistiren (4); poli (vinyl axetat) (5); tơ nilon – 6,6 (6). Trong các polime trên, những polime có thể bị thủy phân cả trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là
Đốt cháy este 2 chức mạch hở (X được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức) thu được tổng thể tích CO 2 và H 2 O gấp 5/3 lần thể tích O 2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và KNO 3 , thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm N 2 và H 2 . Khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 11,4. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, andehit và axit cacboxylic đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít khí H 2 (đo ở đktc) bay ra. Cho m gam X vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO 2 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị đúng của m gần nhất với giá trị nào sau đây
Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol n X : n Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là
Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C 2 H 10 N 2 O 3 . Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chất X là một aminoaxit thiên nhiên, mạch không nhánh, trong phân tử chỉ chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH. Cho 13,1 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 16,75 gam muối khan. Tên gọi của X là
Hỗn hợp X chứa 4 hiđrocacbon đều ở thể khí có số nguyên tử cacbon lập thành cấp số cộng và có cùng số nguyên tử hiđro. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H 2 có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 9,5. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch Br 2 dư thấy số mol Br 2 phản ứng là a mol; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam nước. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của a là
Trong tự nhiên Agon có 3 loại đồng vị bền với tỉ lệ % nguyên tử là:
Cho rằng nguyên tử khối của các đồng vị trùng với số khối của chúng. Thể tích của 20gam Agon (đo ở đktc) bằng
Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H 2 (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm Al, Fe 3 O 4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đo ở đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây
Hợp chất hữu cơ X thuần chức (chỉ chứa C,H,O). Cho 5,8 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 được 43,2 gam Ag. Hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol X được chất Y. Toàn bộ Y phản ứng vừa hết 4,6 gam Natri. Đốt cháy hoàn toàn X thu được
Điện phân (với điện cực trơ) 300 ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2 nồng độ a mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 72 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 67,2 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 31,2 gam hỗn hợp kim loại. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 - . Giá trị của a là
Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các điều kiện sau:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện.
- Ytác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện.
- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra .
X, Y, Z lần lượt là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 .
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl 3 .
(4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O 2 .
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO 4 và H 2 SO 4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
Khi thủy phân hết pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa gốc glyxyl mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure
Dẫn hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 28,8 gam kết tủa và thấy có 2,912 lít khí (đo ở đktc) thoát ra. Phần trăm khối lượng của axetilen trong X là
Cho hơi nước qua than nung đỏ, sau khi làm khô hết hơi nước thu được hỗn hợp khí X (gồm CO, H 2 và CO 2 ) có tỉ khối của X so với H 2 bằng 7,875. Cần bao nhiêu kg than có chứa 4% tạp chất trơ để thu được 960 m 3 hỗn hợp khí X trên đo ở 1,64 atm và 127 o C, biết rằng có 96% cacbon bị đốt cháy
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít khí CO 2 (đo ở đktc) và 12,6 gam H 2 O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 10 gam Na thì sau phản ứng thu được a gam chất rắn. Giá trị của a và m lần lượt là
Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO 4 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x (mol) là