15 đề Ôn luyện Hóa học cực hay có lời giải (đề số 1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Vinyl fomat được điều chế bằng phản ứng nào sau đây ?
Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là.
Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O ; trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất là:
Trong các chất dưới đây, chất nào là glixin?
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Khử hoàn toàn m gam Fe 2 O 3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là
Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là:
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp thu được 11 gam CO 2 và 4,5 gam H 2 O. Công thức của 2 axit là:
Cho 0,2 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO 3 2M trong NH 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 87,2 g kết tủa. Công thức phân tử của anđehit là:
Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH ; CH 3 COOH ; C 2 H 5 OH với hóa chất nào dưới đây
Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
Hỗn hợp A gồm H 2 , C 3 H 8 , C 3 H 4 . Cho từ từ 12 lít A qua bột Ni xúc tác. Sau phản ứng được 6 lít khí duy nhất (các khí đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối hơi của A so với H 2 là
Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C 8 H 10 O ?
Cho các cân bằng sau
(1) 2SO 2 (k) + O 2 (k) 2SO 3 (k)
(2) N 2 (k) + 3H 2 2NH 3 (k)
(3) CO 2 (k) + H 2 (k) CO(k) + H 2 O(k)
(4) 2HI(k) H 2 (k) + I 2 (k)
(5) CH 3 COOH (l) + C 2 H 5 OH CH 3 COOC 2 H 5 (l) + H 2 O(l)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hóa học đều không bị chuyển dịch là:
Hỗn hợp khí X gồm H 2 và C 2 H 4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:
Đun 3,0 gam CH 3 COOH với 4,6 gam C 2 H 5 OH dư (xúc tác H 2 SO 4 đặc), thu được m gam CH 3 COOC 2 H 5 . Biết hiệu suất của phản ứng este hoá đạt 50 %. Giá trị của m là
Dẫn 4,48 lít khí HCl (đktc) vào 2 lít nước thu được 2 lit dd có pH là
Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H 2 , CH 4 , C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 3 H 6 , C 4 H 8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H 2 O và 17,6 gam CO 2 . Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl 2 dư, thu được 6,5 gam FeCl 3 . Giá trị của m là
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Cho quá trình Fe 2+ → Fe 3+ + 1e, đây là quá trình
Anken X có công thức cấu tạo: CH 3 –CH 2 –C(CH 3 )=CH–CH 3 . Tên của X là
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag 2 O (hoặc AgNO 3 ) trong dung dịch NH 3 , đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C 5 H 8 ?
Một loại phân kali có chứa 87% K 2 SO 4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ dinh dưỡng của loại phân bón này là:
KMnO 4 + FeSO 4 + H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 ) 3 + K 2 SO 4 + MnSO 4 + H 2 O
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là:
Este X có công thức cấu tạo thu gọn là HCOOCH 3 . Tên gọi của X là
Pha a gam ancol etylic (d = 0,8 g/ml) vào nước được 80 ml ancol 25 o . Giá trị a là
Cho hỗn hợp gồm a mol FeS 2 và b mol Cu 2 S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 thì thu được dung dịch A (chỉ chứa 2 muối sunfat) và 26,88 lít hỗn hợp khí Y gồm NO 2 và NO ở điều kiện tiêu chuẩn (không còn sản phẩm khử nào khác), tỉ khối của Y so với H 2 là 19. Cho dung dịch A tác dụng với Ba(OH) 2 dư thì thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Cho các phản ứng sau:
(1) Fe(OH) 2 + H 2 SO 4 đặc
(2) Fe + H 2 SO 4 loãng
(3) Fe(OH) 3 + H 2 SO 4 đặc
(4) Fe 3 O 4 + H 2 SO 4 loãng
(5) Cu + H 2 SO 4 loãng + dd NaNO 3
(6) FeCO 3 + H 2 SO 4 đặc
Số phản ứng hóa học trong đó H 2 SO 4 đóng vai trò là chất oxi hóa là:
Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng, thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol chưa phản ứng và nước Hỗn hợp này tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít H 2 ở đktc Phần trăm khối lượng ancol đã chuyển hóa thành axít là:
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X sinh ra 0,38 mol CO 2 và 0,29 mol H 2 O. Khi lấy a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K 2 CO 3 ; 2,464 lít N 2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp M có thể là
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO 3 và 0,3 mol Na 2 CO 3 . Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO 2 đktc. Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH 2 - Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là
Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H 2 và CO có tỉ khối so với H 2 là 4,5 qua ống đựng 0,4 mol Fe 2 O 3 và 0,2 mol CuO đốt nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
Cho m gam hỗn hợp N gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và có tỉ lệ mol lần lượt là 2:3:5. Thủy phân hoàn toàn N, thu được 60 gam Gly: 80,1 gam Ala; 117 gam Val. Biết số liên kết peptit trong X, Y, Z khác nhau và có tổng là 6. Giá trị của m là:
Đổ từ từ 200ml dung dịch A (Na 2 CO 3 1M và K 2 CO 3 ) vào 200 ml dung dịch (Na + 1M, Ba 2+ 1M, Ca 2+ 1M, Cl - 2,5 M và HCO 3 - ) thu được m gam kết tủa và dung dịch B. Đổ thêm 100 ml dung dịch A vào B, sau phản ứng thấy nồng độ CO 3 2- trong dung dịch bằng ¼ nồng độ của HCO 3 - . Hãy tìm nồng độ của K 2 CO 3 trong A.
Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO 2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là:
Cho 5,8 gam FeCO 3 tác dụng với dung dịch HNO 3 vừa đủ thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm CO 2 , NO. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan tối đa m gam Cu tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là:
Hoà tan hoàn toàn 11,2g kim loại Fe trong 300ml dung dịch HNO 3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí NO (duy nhất) thoát ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được chất rắn khan có khối lượng là
Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO 3 → (Y) → NaNO 3 . X và Y có thể là
Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 2 H 2 và H 2 . Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Thể tích O 2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe FeCl 3 Fe(OH) 3
(mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là:
Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H 2 SO 4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Hỗn hợp M gồm vinyl axetilen và hiđrocacbon X mạch hở. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được số mol nước gấp đôi số mol của M. Mặt khác dẫn 8,96 lít M (ở đktc) lội từ từ qua nước brom dư, đến phản ứng hoàn toàn thấy có 2,24 lít khí thoát ra (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong M là:
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH 3 COOH. Hai chất X, Y lần lượt là