15 Bộ đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 9)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Có hỗn hợp X gồm 2 chất A và B chỉ chứa chức este (MA<MB). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng thu được b gam một ancol M và 13,44 gam hỗn hợp muối kali của 2 axit hữu cơ đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đem nung tất cả lượng hỗn hợp muối trên với vôi tôi xút dư đến phản ứng hoàn toàn thì nhận được 3,36 lit hỗn hợp khí E (đktc). Đem đốt cháy toàn bộ lượng ancol M , thu được sản phẩm cháy gồm CO 2 và hơi nước có tỷ lệ về số mol CO 2 :H 2 O= 2:3. Mặt khác khi cho tất cả lượng sản phẩm cháy trên hấp thụ hết với 225 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,5M thì nhận được 14,775 g kết tủa. Nếu tỉ lệ số mol của A: B là 1:4 thì % về khối lượng của A trong hỗn hợp X là:

Câu 2 :

Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là ?

Câu 3 :

Trường hợp nào sau đây không dẫn điện?

Câu 4 :

Trong phân tử hợp chất 2,2,3-trimetylpentan, số nguyên tử cacbon bậc I, bậc II, bậc III, bậc IV tương ứng là

Câu 5 :

Chất nào sau đây thuộc loại ancol bậc 1 ?

Câu 6 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm

Dung dịch màu tím

Z

Dung dịch AgNO 3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng

X, Y, Z lần lượt là

Câu 7 :

Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO 3 và RCO 3 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO 2 (đktc). Khối lượng của Z là

Câu 8 :

Trước kia, “phẩm đỏ” dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng Y giáo chủ được tách chiết từ 1 loài ốc biển. Đó là một hợp chất có thành phần nguyên tố như sau: C: 45,7%; H: 1,90%; O: 7,60%; N: 6,70%; còn lại là brom. Công thức đơn giản nhất của “phẩm đỏ” là

Câu 9 :

Hình vẽ dưới đây mô tả cách điều chế khí trong phòng thí nghiệm

Cho biết sơ đồ trên có thể dùng điều chế được những khí nào trong số các khí sau: Cl 2 ; HCl; CH 4 ; C 2 H 2 ; CO 2 ; NH 3 ; SO 2

Câu 10 :

Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO 2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là

Câu 11 :

Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH 3 CHO và C 2 H 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là

Câu 12 :

Để lâu anilin trong không khí, nó dần dần ngả sang màu nâu đen, do anilin

Câu 13 :

Cho CH 3 OH tác dụng với CO dư để điều chế axit axetic. Phản ứng xong thu được hỗn hợp chất lỏng gồm axit và ancol dư có M = 53. Hiệu suất phản ứng là

Câu 14 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm etan , propan , propilen , axetilen thu được số mol H 2 O ít hơn số mol CO 2 là 0,02 mol. Mặt khác 0,1 mol X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br 2 16%. Giá trị của m là:

Câu 15 :

Cho các thí nghiệm sau:

1 cho etanol tác dụng với Na kim loại

2 cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói

3 cho glixerol tác dụng với Cu(OH) 2 .

4 cho etanol tác dụng với CH 3 COOH có H 2 SO 4 đặc xúc tác

Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol

Câu 16 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 17 :

Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO 3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịchHNO 3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:

Câu 18 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl 2 .

(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl 3 .

(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ vài giọt CuCl 2 .

(4) Cho dung dịch FeCl 3 vào dung dịch AgNO 3 .

(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

Câu 19 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,8 gam muối. Số mol HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 lần lượt là

Câu 20 :

Kết luận đúng về phenol là:

Câu 21 :

Hòa tan 8,1 gam Al bằng một lượng dung dịch H 2 SO 4 loãng dư. Sau phản ứng thoát ra V lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của V là

Câu 22 :

Cho phương trình hóa học của hai phản ứng sau:

FeO + CO Fe + CO 2 .

3FeO+10HNO 3 →3Fe(NO 3 ) 3 +NO+5H 2 O .

Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất

Câu 23 :

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm Fe 2 O 3 , CuO, Al 2 O 3 , MgO nung nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm

Câu 24 :

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Câu 25 :

Cho các chất: CH 3 NH 2 ,CH 3 NHCH 3 ,C 6 H 5 NH 2 (anilin), NH 3 . Chất có lực bazơ mạch nhất trong dãy trên là:

Câu 26 :

Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH 3 COOH, CxHyCOOH và (COOH) 2 thu được 0,8 mol H 2 O và m gam CO 2 . Mặt khác, cũng 29,6 gam X khi tác dụng với lượng dư NaHCO 3 thu được 0,5 mol CO 2 . Giá trị m là:

Câu 27 :

Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là

Câu 28 :

Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO 3 , thu được x mol NO 2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là

Câu 29 :

Cho 3,52 g chất A có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 tác dụng với 0,6 lít NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn thu được 4,08g chất rắn. Vậy A là:

Câu 30 :

Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mol Fe 2 (SO 4 ) 3 và 0,02 mol CuSO 4 trong 4632 giây với dòng điện một chiều có cường độ I = 2,5A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là:

Câu 31 :

Hỗn hợp m gam X gồm Ba, Na, và Al (trong đó số mol Al bằng 6 lần số mol của Ba) được hòa tan vào nước dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít khí H 2 (ở đktc) và 0,81 gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 32 :

Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe 3 O 4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 45,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất của m là

Câu 33 :

Nung 21,4 gam Fe(OH) 3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là

Câu 34 :

Phát biểu không đúng là:

Câu 35 :

Cho dung dịch A chứa H 2 SO 4 0,1M; HNO 3 0,2M và HCl 0,3M. Trộn 300 ml dung dịch A với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị của V là

Câu 36 :

Cho các este sau:

(1) CH 2 =CH−COOCH 3

(2) CH 3 COOCH=CH 2

(3) HCOOCH 2 −CH=CH 2

(4) CH 3 COOCH(CH 3 )=CH 2

(5) C 6 H 5 COOCH 3

(6) HCOOC 6 H 5

(7) HCOOCH 2 −C 6 H 5

(8) HCOOCH(CH 3 ) 2

Biết rằng −C 6 H 5 : phenyl, số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là

Câu 37 :

Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của Al và Cr ?

Câu 38 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O 2 , chỉ thu được N 2 ; 1,5 mol CO 2 và 1,3 mol H 2 O . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

Câu 39 :

Hấp thụ hết a mol khí CO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH) 2 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo sơ đồ sau:

Khi a = 1, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất tạo thành ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?

Câu 40 :

Nung nóng 29,95 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe 2 O 3 và CuO, trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Hoà tan Y vào dung dịch chứa 2,646 mol HNO 3 (loãng), kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí N 2 O và NO có tỷ khối hơi đối với H 2 là 17,8; đồng thời thu được dung dịch Z chứa ba muối nitrat của kim loại và còn lại 2,24 gam kim loại không tan. Cho Z có thể tác dụng với tối đa 3,04 mol NaOH thu được m gam kết tủa, giá trị của m là