15 Bộ đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 15)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hỗn hợp X gồm Al, Fe. Cho m gam X vào dung dịch KOH dư, thu được 6,72 lít H 2 (đktc). Biết m gam X phản ứng tối đa với 0,45 mol Cl 2 . Cho m gam X vào dung dịch chứa 0,4 mol AgNO 3 và 0,15 mol Cu(NO 3 ) 2 thu được x gam chất không tan. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị tương ứng của m và x là
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X,Y,Z được trình bày trong bảng:
| Nhiệt độ sôi ( ℃ ) | Nhiệt độ nóng chảy ( ℃ ) | Độ tan trong nước (g/100ml) | |
20 ℃ | 80 ℃ | |||
X | 181,7 | 43 | 8,3 |
|
Y | Phân hủy trước khi sôi | 248 | 23 | 60 |
Z | 78,37 | -114 |
|
|
X,Y,Z tương ứng là:
Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lit dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai ?
Hai hợp chất hữu cơ X, Y đơn chức có cùng CTĐGN là CH 2 O, đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X, Y là
Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau trong các khí: Hidro clorua (HCl), metyl amin (CH 3 NH 2 ), lưu huỳnh dioxit (..), etan(CH 3 −CH 3 )
Ban đầu các ống nghiệm được úp trên các chậu nước (hình vẽ)
Xác định mỗi khí trong từng ống nghiệm. Và cho biết mực nước trong ống nghiệm B thay đổi như thế nào (so với mực nước trong ống nghiệm B ban đầu) khi cho thêm vài giọt NaOH vào chậu B?
Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch Cu(NO 3 ) 2 (màng ngăn điện cực trơ) là
Hòa tan hết 6,4 gam Cu trong lượng dư H 2 SO 4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO 2 ở đktc
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO 3 , thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N 2 và H 2 . Khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 11,4. Giá trị của m là
Dạng tơ nilon phổ biến nhất là nilon –6,6 có 5 khối lượng các nguyên tố là: 63,68% C; 12,38% N; 9,8%H; 14,4% O. Công thức thực nghiệm của nilon –6,6 là:
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?
Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là
Axit cacboxylic X mạch hở, chứa 2 liên kết π trong phân tử. X tác dụng với NaHCO 3 (dư) sinh ra nCO 2 = nX. X thuộc dãy đồng đẳng
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H 2 NCH 2 COOH, (2) CH 3 COOH, (3)CH 3 CH 2 NH 2 . Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
Dẫn 3,584 lít khí CO 2 (đktc) qua bình đựng V ml dung dịch Ba(OH) 2 1M thu được 7m gam kết tủa. Nếu dẫn 4,48 lít CO 2 (đktc) qua bình trên thì thu được 5m gam kết tủa. Giá trị của V là :
Tách nước hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 ancol A, B, C thu được hỗn hợp Y gồm các anken. Nếu đốt cháy hết hỗn hợp X thì thu được 1,76 gam CO 2 . Khi đốt cháy hết Y thì tổng khối lượng nước và CO 2 sinh ra là
Khi cho 0,25 mol P 2 O 5 vào dung dịch chứa x mol KOH. Để thu được 2 muối K 2 HPO 4 và KHPO 4 thì giá trị x phải thuộc khoảng
Cho khí CO lấy dư đi qua một ống chứa (0,4 mol Fe 3 O 4 ; 0,2 mol Al 2 O 3 ; 0,3 mol K 2 O; 0,4 mol CuO) nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x gam chất rắn trong ống. Giá trị của x là
Có các nhận xét sau về kim loại và hợp chất của nó:
1; Các kim loại nhẹ hơn H 2 Ođều tan tốt vào dung dịch Ba(OH) 2 .
2; Độ dẫn điện của Cu lớn hơn của Al.
3; Tất cả các kim loại nhóm IA; IIA đều là kim loại nhẹ.
4; Na, Ba có cùng kiểu cấu trúc tinh thể.
Trong các nhận xét trên số nhận xét đúng là:
Axit cacboxilic đơn chức mạch hở G có công thức phân tử dạng C n H 2n−2 O 2 . Biết rằng 3,6 gam chất G phản ứng vừa đủ với 8 gam brom trong dung dịch. Vậy chất G là
Gluxit là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm -OH và có nhóm
Phát biểu không đúng là
Este etyl fomiat có công thức là
Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl 2 ,Ca(NO 3 ) 2 , NaOH,Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
Anđehit X có chứa 4 nguyên tử C trong phân tử. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thu được 43,2 gam Ag↓. Mặt khác 0,15 mol X làm mất màu vừa đủ 200 ml dung dịch Br 2 1,5M. X là
Dung dịch X chứa m (g) hỗn hợp glucozo và saccarozo. X tráng gương thì thu được 0,02 mol Ag. Nếu đun nóng X trong H 2 SO 4 loãng, trung hòa dung dịch rồi tráng gương thì thu được 0,06 mol Ag. Giá trị của m là
Nguồn chứa nhiều photpho trong tự nhiên là:
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chứa MgCO 3 và CaCO 3 có cùng số mol, thu được khí X và chất rắn Y. Hòa tan chất rắn Y vào nước dư, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch D. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào bình chứa dung dịch D, sau phản ứng trong bình chứa
Hoàn tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3 , thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO 2 và dung dịch Y chỉ chứa hai muối và axit dư. Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Gía trị của V là
Hòa tan Fe 3 O 4 trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt phản ứng với các chất sau: KMnO 4 ,Cl 2 ,NaOH,Cu(NO 3 ) 2 ,Cu,Na 2 CO 3 ,NaNO 3 . Số phản ứng xảy ra là
Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau cho sản phẩm khí?
Trộn 300ml dung dịch HCl 0,05M với 200ml dung dịch Ba(OH) 2 nồng độ a mol/l thu được 500ml dung dịch có pH = x. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,9875 gam chất rắn. Giá trị của a và x lần lượt là
Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na 2 CO 3 (1), H 2 SO 4 (2), HCl (3), KNO 3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức. Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,465 mol O 2 sản phẩm cháy thu được chứa x mol CO 2 .Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 90ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 8,86 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở . Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 7,392 lit ( đktc) khí O 2 . Giá trị của x là:
Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,08 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,4 mol KOH tham gia phản ứng, đồng thời dung dịch có chứa m gam muối . Mặt khác, lấy 81,95 gam X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 4,5375 mol O 2 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na 2 SO 4 ,Al 2 (SO 4 ) 3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH) 2 như sau
Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x là
Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 2 , Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO 4 . Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunphat trung hòa và 10,08 lit đktc khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỷ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X