15 Bộ đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X (đktc) qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). Công thức phân tử của anken là

Câu 2 :

Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO 2 , hơi H 2 O và khí N 2 . Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau:

Câu 3 :

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H 2 để khử oxit kim loại như sau:

Trong thí nghiệm trên, oxit X có thể là

Câu 4 :

Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết được các chất: ancol etylic, glixerol, anđehit axetic đựng trong ba lọ mất nhãn?

Câu 5 :

Cho m gam Na tác dụng với nước dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Câu 6 :

Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức cấu tạo của A là

Câu 7 :

Cho phenol vào dung dịch Br 2 dư thì hiện tượng xảy ra là

Câu 8 :

Cho các phát biểu sau về polime:

(a) Tơ Lapsan được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa hai chất là hexametylenđiamin và axit ađipic.

(b) Tơ nitron, tơ visco và tơ nilon-7 đều là tơ tổng hợp.

(c) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch polime phân nhánh.

(d) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng của buta-1,3-đien với lưu huỳnh.

(e) Thủy tinh hữu cơ Plexiglas được điều chế bằng phản ứng trùng hợp metyl metacrylat.

(g) Amilopectin có cấu trúc mạch polime không phân nhánh.

Số phát biểu không đúng là

Câu 9 :

Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO 4 0,01M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là

Câu 10 :

Khi cho Al 4 C 3 tác dụng với nước tạo ra sản phẩm nào sau đây?

Câu 11 :

Có một cốc đựng dung dịch HCl, nhúng một lá Cu vào, quan sát bằng mắt thường không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Tuy nhiên, nếu để lâu ngày, dung dịch trong cốc dần chuyển sang màu xanh. Lá Cu có thể bị đứt ở chỗ tiếp xúc với bề mặt thoáng của cốc axit. Nguyên nhân của hiện tượng này là

Câu 12 :

Hiện tượng khi sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH) 2 ) là

Câu 13 :

A là hỗn hợp gồm FeO; Fe 2 O 3 ;Fe 3 O 4 đều có số mol bằng nhau. Chia A làm 2 phần bằng nhau:

- Hòa tan phần 1 bằng V lít dung dịch HCl 2M (vừa đủ).

- Dẫn một luồng CO dư qua phần 2 nung nóng được 33,6 gam sắt.

Giá trị của V là

Câu 14 :

Cho các chất sau: (X) glucozơ, (Y) saccarozơ, (Z) tinh bột, (T) glixerol, (R) xenlulozơ. Các chất tham gia phản ứng thủy phân là

Câu 15 :

Thể tích dung dịch HNO 3 1M loãng ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe; 0,15 mol Cu (Biết các phản ứng chỉ tạo ra sản phẩm khử NO) là

Câu 16 :

Cho sơ đồ phản ứng sau: N a H C O 3 + X N a 2 C O 3 + H 2 O . Chất X là

Câu 17 :

Cho các nhận định sau:

(a) Dung dịch alanin làm quỳ tím hóa xanh.

(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit thu được glucozơ và saccarozơ.

(c) Gly-Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2 .

(d) Axit ađipic và hexametylenđiamin là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6.

(e) Anilin tác dụng với dung dịch brom thu được kết tủa màu vàng.

(g) Oligopeptit cấu tạo nên protein.

Số nhận định sai

Câu 18 :

Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 72 gam dung dịch glucozơ 10%. Biết hiệu suất phản ứng trên đạt 95%. Khối lượng của bạc bám trên gương là

Câu 19 :

Cho 8,4 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 2 0,5M và FeCl 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 20 :

Thổi khí CO 2 vào dung dịch chứa 0,016 mol Ba(OH) 2 . Hỏi giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi số mol CO 2 biến thiên từ 0,004 mol đến 0,0192 mol?

Câu 21 :

Đun nóng 6,0 gam CH 3 COOH với 6,0 gam C 2 H 5 OH(có H 2 SO 4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là

Câu 22 :

Cho 1,38 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại là Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là

Câu 23 :

Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức của hai amin trên là

Câu 24 :

Chất nào sau đây không dẫn được điện?

Câu 25 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là

Câu 26 :

Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH 4 ) 2 SO 4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được (đktc) là

Câu 27 :

Cho a mol chất béo X tham gia phản ứng cộng tối đa với 5a mol Br 2 . Đốt cháy a mol X thu được b mol H 2 O và V lít CO 2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là

Câu 28 :

Sản phẩm chính thu được khi cho 3-clobut-1-en tác dụng với HBr có tên thay thế là

Câu 29 :

Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 2 , FeS 2 , FeCO 3 , Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Fe(NO 3 ) 3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng. Số phương trình phản ứng oxi hóa – khử là

Câu 30 :

Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là

Câu 31 :

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và thấp nhất trong tất cả các kim loại lần lượt là

Câu 32 :

Teflon là vật liệu polime siêu bền, chịu nhiệt, chịu axit và kiềm, được dùng để tráng lên bề mặt chảo chống dính, bộ phận chịu mài mòn… nên được mệnh danh là “vua của chất dẻo”. Công thức của teflon là

Câu 33 :

Anilin có công thức là

Câu 34 :

Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y (M X <M Y ), sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,8 mol O 2 . Mặt khác, nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A (ở 140oC, xúc tác H 2 SO 4 đặc), sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X là

Câu 35 :

Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, thu được 13,44 lít khí CO 2 (ở đktc) và 6,48 gam H 2 O. Nếu cho 0,1 mol hỗn hợp M tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì số mol AgNO 3 tham gia phản ứng là

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ m O :m N = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO 2 ,H 2 O,N 2 ) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được l

Câu 37 :

Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO 2 (đktc) và 19,44 gam H 2 O. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 38 :

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe x O y , CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 , thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 39 :

Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N 2 ,CO 2 và 7,02 gam H 2 O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 40 :

Một dung dịch X có chứa các ion sau: x mol H + , y mol Al 3+ , z mol SO 4 2− và 0,1 mol Cl . Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Cho 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là